Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7 trang 54 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.
Giải bài tập Tìm x, biết :
Đề bài
Tìm x, biết :
a) \(x.{1 \over 2} = {3 \over 8}\) b) \(x:{2 \over {11}} = 3{2 \over 3}\)
c) \(5{4 \over 7}:x = 13\) d) \({5 \over 6}.x = {{ - 1} \over 6}:{2 \over 3}\)
e) \({{ - 2} \over 5} + {2 \over 7}:x = {1 \over 4}\)
f) \(\left( {x - {2 \over {15}}} \right).{9 \over {25}} = - {6 \over {25}}\).
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)x.{1 \over 2} = {3 \over 8} \cr & x = {3 \over 8}:{1 \over 2} \cr & x = {3 \over 8}.{2 \over 1} \cr & x = {{3.2} \over {8.1}} \Leftrightarrow x = {3 \over 4} \cr & b)x:{2 \over {11}} = {{11} \over 3} \cr & x = {{11} \over 3}.{2 \over {11}} \cr & x = {{11.2} \over {3.11}} \Leftrightarrow x = {2 \over 3} \cr & c)5{4 \over 7}:x = 13 \cr & \Leftrightarrow {{39} \over 7}:x = 13 \cr & x = {{39} \over 7}:13 \cr & x = {{39} \over 7}.{1 \over {13}} \cr & x = {{39.1} \over {7.13}} \Leftrightarrow x = {3 \over 7} \cr & d){5 \over 6}.x = {{ - 1} \over 6}:{2 \over 3} \cr & {5 \over 6}x = {{ - 1} \over 6}.{3 \over 2} \cr & {5 \over 6}x = {{ - 1.3} \over {6.2}} \cr & {5 \over 6}x = {{ - 1} \over 4} \cr & x = {{ - 1} \over 4}.{6 \over 5} \cr & x = {{( - 1).6} \over {4.5}} \Leftrightarrow x = {{ - 3} \over {10}} \cr & e){{ - 2} \over 5} + {2 \over 7}:x = {1 \over 4} \cr & {2 \over 7}:x = {1 \over 4} + {2 \over 5} \cr & {2 \over 7}:x = {5 \over {20}} + {8 \over {20}} \cr & {2 \over 7}:x = {{13} \over {20}} \cr & x = {2 \over 7}:{{13} \over {20}} \cr & x = {2 \over 7}.{{20} \over {13}} \Leftrightarrow x = {{40} \over {91}} \cr & f)\left( {x - {2 \over {15}}} \right).{9 \over {25}} = {{ - 6} \over {25}} \cr & x - {2 \over {15}} = {{ - 6} \over {25}}:{9 \over {25}} \cr & x - {2 \over {15}} = {{ - 6} \over {25}}.{{25} \over 9} \cr & x - {2 \over {15}} = {{ - 6.25} \over {25.9}} \cr & x - {2 \over {15}} = {{ - 2} \over 3} \cr & x = {{ - 2} \over 3} + {2 \over {15}} \cr & x = {{ - 10} \over {15}} + {2 \over {15}} \Leftrightarrow x = {{ - 8} \over {15}}. \cr} \)
Bài 7 trang 54 Toán 6 Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, và các khái niệm cơ bản về hình học.
Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Bài 7, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập:
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: 123 + 456 - 789
Lời giải:
Đề bài: Tìm số lớn nhất là ước của 36 và 48.
Lời giải:
Để tìm số lớn nhất là ước của 36 và 48, ta cần tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của 36 và 48.
Phân tích 36 ra thừa số nguyên tố: 36 = 22 * 32
Phân tích 48 ra thừa số nguyên tố: 48 = 24 * 3
UCLN(36, 48) = 22 * 3 = 12
Vậy, số lớn nhất là ước của 36 và 48 là 12.
Đề bài: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Tính chu vi và diện tích của khu vườn.
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật được tính theo công thức: P = 2 * (chiều dài + chiều rộng)
P = 2 * (20m + 15m) = 2 * 35m = 70m
Diện tích của hình chữ nhật được tính theo công thức: S = chiều dài * chiều rộng
S = 20m * 15m = 300m2
Vậy, chu vi của khu vườn là 70m và diện tích của khu vườn là 300m2.
Để giải bài tập Toán 6 hiệu quả, các em nên:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Bài 7 trang 54 Toán 6 Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.