1. Môn Toán
  2. Bài 8 trang 21 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 8 trang 21 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 8 trang 21 Toán 6 Tập 2: Giải Bài Tập Nâng Cao

Bài 8 trang 21 thuộc Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phép chia hết và tính chất chia hết. Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập tương tự để học sinh có thể nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng tạo ra những nội dung chất lượng, giúp học sinh tiếp cận toán học một cách dễ dàng và thú vị.

Giải bài tập Rút gọn :

Đề bài

Rút gọn :

a) \(\dfrac{{5.3}}{{8.25}}\) b) \(\dfrac{{25.18}}{{9.40}}\)

c) \(\dfrac{{4.\left( { - 15} \right).2}}{{\left( { - 5} \right).24}}\) d) \(\dfrac{{19.5.20.14}}{{30.4.20.15}}\)

e) \(\dfrac{{7.19 - 7.11}}{{16.7}}\) f) \(\dfrac{{13.6 - 13}}{{4 - 17}}\)

g) \(\dfrac{{3024 - 12}}{{5192 - 21}}.\)

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & a){{5.3} \over {8.25}} = {{5.3} \over {8.5.5}} = {{1.3} \over {8.5.1}} = {3 \over {40}} \cr & b){{25.18} \over {9.40}} = {{5.5.9.2} \over {9.5.2.4}} = {{5.1.1.1} \over {1.1.1.4}} = {5 \over 4} \cr & c){{4.( - 15).2} \over {( - 5).24}} = {{4.( - 5).3.2} \over { - 5.4.3.2}} = 1 \cr & d){{19.5.20.14} \over {30.4.20.15}} = {{19.5.20.2.7} \over {30.2.2.20.5.3}} = {{19.1.1.1.7} \over {30.1.2.1.1.3}} = {{133} \over {180}} \cr & e){{7.19 - 7.11} \over {16.7}} = {{7.(19 - 11)} \over {16.7}} = {{7.8} \over {2.8.7}} = {{1.1} \over {2.1.1}} = {1 \over 2} \cr & f){{13.6 - 13} \over {4 - 17}} = {{13.(6 - 1)} \over { - 13}} = {{13.5} \over { - 13}} = - 5 \cr & g){{3024 - 12} \over {5292 - 21}} = {{12.252 - 12} \over {21.252 - 21}} = {{12.(252 - 1)} \over {2.(252 - 1)}} = {{12} \over {21}} = {4 \over 7} \cr} \)

Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 8 trang 21 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 thuộc chuyên mục toán 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 8 Trang 21 Toán 6 Tập 2: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 8 trang 21 Toán 6 Tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia hết, tính chất chia hết để giải các bài tập liên quan đến việc xác định một số có chia hết cho một số khác hay không. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các tính chất liên quan.

Nội Dung Bài 8 Trang 21 Toán 6 Tập 2

Bài 8 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  1. Câu a: Yêu cầu xác định xem số 36 có chia hết cho các số nào trong tập hợp {2, 3, 5, 9}.
  2. Câu b: Yêu cầu xác định xem số 48 có chia hết cho các số nào trong tập hợp {2, 3, 5, 9}.
  3. Câu c: Yêu cầu xác định xem số 75 có chia hết cho các số nào trong tập hợp {2, 3, 5, 9}.
  4. Câu d: Yêu cầu xác định xem số 120 có chia hết cho các số nào trong tập hợp {2, 3, 5, 9}.

Giải Chi Tiết Bài 8 Trang 21 Toán 6 Tập 2

Câu a:

  • Số 36 chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng của 36 là 6, là số chẵn.
  • Số 36 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của 36 là 3 + 6 = 9, chia hết cho 3.
  • Số 36 không chia hết cho 5 vì chữ số tận cùng của 36 không phải là 0 hoặc 5.
  • Số 36 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của 36 là 3 + 6 = 9, chia hết cho 9.

Câu b:

  • Số 48 chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng của 48 là 8, là số chẵn.
  • Số 48 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của 48 là 4 + 8 = 12, chia hết cho 3.
  • Số 48 không chia hết cho 5 vì chữ số tận cùng của 48 không phải là 0 hoặc 5.
  • Số 48 không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của 48 là 4 + 8 = 12, không chia hết cho 9.

Câu c:

  • Số 75 không chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng của 75 là 5, là số lẻ.
  • Số 75 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của 75 là 7 + 5 = 12, chia hết cho 3.
  • Số 75 chia hết cho 5 vì chữ số tận cùng của 75 là 5.
  • Số 75 không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của 75 là 7 + 5 = 12, không chia hết cho 9.

Câu d:

  • Số 120 chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng của 120 là 0, là số chẵn.
  • Số 120 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của 120 là 1 + 2 + 0 = 3, chia hết cho 3.
  • Số 120 chia hết cho 5 vì chữ số tận cùng của 120 là 0.
  • Số 120 không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của 120 là 1 + 2 + 0 = 3, không chia hết cho 9.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Tính Chia Hết

Khi giải các bài tập về tính chia hết, học sinh cần:

  • Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
  • Hiểu rõ tính chất chia hết: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c.
  • Sử dụng các phép toán để kiểm tra tính chia hết khi cần thiết.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức về tính chia hết, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Xác định xem các số sau có chia hết cho 3 không: 123, 456, 789, 1000.
  • Bài 2: Xác định xem các số sau có chia hết cho 5 không: 125, 340, 567, 890.
  • Bài 3: Xác định xem các số sau có chia hết cho 9 không: 189, 270, 369, 450.

Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 8 trang 21 Toán 6 Tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6