1. Môn Toán
  2. Bài 15 trang 93 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 15 trang 93 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 15 trang 93 Toán 6 Tập 1: Giải Bài Tập Nâng Cao

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập Bài 15 trang 93 Toán 6 Tập 1. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài 15 thuộc chương trình học Toán 6 Tập 1, tập trung vào các kiến thức về phép chia hết, tính chất chia hết và ứng dụng của chúng trong giải toán. Chúng tôi sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết từng bài tập một cách hiệu quả nhất.

Giải bài tập a) Tìm x

Đề bài

a) Tìm \(x \in BC\left( {36;45} \right)\) và \(x < 500.\)

b) Tìm số tự nhiên x, biết \(x \;\vdots \;12;x\; \vdots \;15;x \;\vdots\; 18\) và x nhỏ nhất.

c) Tìm số tự nhiên x, biết \(x \;\vdots \;12;x \;\vdots \;21,x \;\vdots \;35\) và \(800 < x < 900.\)

Lời giải chi tiết

a) 36 = 22.32; 45 = 32.5

\(x \in BC(36;45) = {2^2}{.3^2}.5 = 180.\)

Do đó \(x \in {\rm{\{ }}0;180;360;540;...{\rm{\} }}\)

Mà x < 500 nên \(x \in {\rm{\{ }}0;180;360\} \)

b) x ⁝ 12; x ⁝ 15; x ⁝ 18 và x nhỏ nhất

\( \Rightarrow \) x = BCNN(12; 15; 18)

Ta có 12 = 22.3; 15 = 3.5; 18 = 2.32

Do đó BCNN(12; 15; 18) = 22.32.5 = 180. Vậy x = 180

Bạn đang tiếp cận nội dung Bài 15 trang 93 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 15 Trang 93 Toán 6 Tập 1: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn Từng Bước

Bài 15 trang 93 Toán 6 Tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia hết và các tính chất liên quan. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài, kèm theo hướng dẫn từng bước để học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng.

Bài 1: Tìm số chia hết cho 9 trong các số sau: 36, 45, 53, 67, 72, 81, 90

Để tìm số chia hết cho 9, ta cần kiểm tra xem tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không.

  • 36: 3 + 6 = 9, chia hết cho 9. Vậy 36 chia hết cho 9.
  • 45: 4 + 5 = 9, chia hết cho 9. Vậy 45 chia hết cho 9.
  • 53: 5 + 3 = 8, không chia hết cho 9. Vậy 53 không chia hết cho 9.
  • 67: 6 + 7 = 13, không chia hết cho 9. Vậy 67 không chia hết cho 9.
  • 72: 7 + 2 = 9, chia hết cho 9. Vậy 72 chia hết cho 9.
  • 81: 8 + 1 = 9, chia hết cho 9. Vậy 81 chia hết cho 9.
  • 90: 9 + 0 = 9, chia hết cho 9. Vậy 90 chia hết cho 9.

Kết luận: Các số chia hết cho 9 là: 36, 45, 72, 81, 90.

Bài 2: Điền vào chỗ trống: ... chia hết cho 9.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất chia hết để điền các số thích hợp vào chỗ trống. Ví dụ: 18 chia hết cho 9, 27 chia hết cho 9, 36 chia hết cho 9,...

Bài 3: Tìm các số chia hết cho 3 trong các số sau: 12, 15, 18, 20, 21, 23, 24, 25, 27, 30

Để tìm số chia hết cho 3, ta cần kiểm tra xem tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 3 hay không.

  • 12: 1 + 2 = 3, chia hết cho 3. Vậy 12 chia hết cho 3.
  • 15: 1 + 5 = 6, chia hết cho 3. Vậy 15 chia hết cho 3.
  • 18: 1 + 8 = 9, chia hết cho 3. Vậy 18 chia hết cho 3.
  • 20: 2 + 0 = 2, không chia hết cho 3. Vậy 20 không chia hết cho 3.
  • 21: 2 + 1 = 3, chia hết cho 3. Vậy 21 chia hết cho 3.
  • 23: 2 + 3 = 5, không chia hết cho 3. Vậy 23 không chia hết cho 3.
  • 24: 2 + 4 = 6, chia hết cho 3. Vậy 24 chia hết cho 3.
  • 25: 2 + 5 = 7, không chia hết cho 3. Vậy 25 không chia hết cho 3.
  • 27: 2 + 7 = 9, chia hết cho 3. Vậy 27 chia hết cho 3.
  • 30: 3 + 0 = 3, chia hết cho 3. Vậy 30 chia hết cho 3.

Kết luận: Các số chia hết cho 3 là: 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.

Bài 4: Tìm các số chia hết cho cả 3 và 9 trong các số sau: 18, 24, 27, 30, 36, 42, 45, 51, 54, 60

Để tìm số chia hết cho cả 3 và 9, ta cần kiểm tra xem số đó có chia hết cho 9 hay không (vì mọi số chia hết cho 9 đều chia hết cho 3).

  • 18: Chia hết cho 9.
  • 24: Không chia hết cho 9.
  • 27: Chia hết cho 9.
  • 30: Không chia hết cho 9.
  • 36: Chia hết cho 9.
  • 42: Không chia hết cho 9.
  • 45: Chia hết cho 9.
  • 51: Không chia hết cho 9.
  • 54: Chia hết cho 9.
  • 60: Không chia hết cho 9.

Kết luận: Các số chia hết cho cả 3 và 9 là: 18, 27, 36, 45, 54.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về chia hết:

  • Luôn kiểm tra tổng các chữ số của số đó.
  • Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3, thì số đó chia hết cho 3.
  • Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9, thì số đó chia hết cho 9.
  • Mọi số chia hết cho 9 đều chia hết cho 3, nhưng không phải mọi số chia hết cho 3 đều chia hết cho 9.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 15 trang 93 Toán 6 Tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6