Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Bài 117 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng các kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể.
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: a) 12/24;13/39 ; 35/105; b)120/245; 134/402;213/852 c)234/1170;1221/3663; 2133/31995
Đề bài
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
a) \(\frac{{12}}{{24}};\frac{{13}}{{39}};\frac{{35}}{{105}}\)
b) \(\frac{{120}}{{245}};\frac{{134}}{{402}};\frac{{213}}{{852}}\)
c) \(\frac{{234}}{{1170}};\frac{{1221}}{{3663}};\frac{{2133}}{{31995}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm ƯCLN của tử số và mẫu số của từng phân số
Chia cả tử và mẫu số của phân số cho ƯCLN vừa tìm được
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\frac{{12}}{{24}}=\frac{12:12}{24:12}=\frac{1}{2};\\\frac{{13}}{{39}}=\frac{13:13}{39:13}=\frac{1}{3};\\\frac{{35}}{{105}}=\frac{35:35}{105:35}=\frac{1}{3}.\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{120}}{{245}} = \frac{{120:5}}{{245:5}} = \frac{{24}}{{49}};\\\frac{{134}}{{402}} = \frac{{134:134}}{{402:134}} = \frac{1}{3};\\\frac{{213}}{{852}} = \frac{{213:213}}{{852:213}} = \frac{1}{4}.\end{array}\)
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{234}}{{1170}} = \frac{{234:234}}{{1170:234}} = \frac{1}{5};\\\frac{{1221}}{{3663}} = \frac{{1221:1221}}{{3663:1221}} = \frac{1}{3};\\\frac{{2133}}{{31995}} = \frac{{2133:2133}}{{31995:2133}} = \frac{1}{{15}}.\end{array}\)
Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập thực hành quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, từ đó rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 117 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính cụ thể. Các phép tính này có thể liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên dương, số nguyên âm, hoặc hỗn hợp các loại số này. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số nguyên, bao gồm:
Phần a yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính cụ thể. Ví dụ, nếu đề bài là: (-5) + 8, học sinh cần áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tìm ra kết quả. Trong trường hợp này, ta có: (-5) + 8 = 8 - 5 = 3.
Tương tự như phần a, phần b cũng yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính cụ thể. Học sinh cần xác định đúng quy tắc áp dụng và thực hiện phép tính một cách chính xác.
Phần c có thể yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính phức tạp hơn, bao gồm nhiều bước. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) để đảm bảo kết quả chính xác.
Giả sử đề bài yêu cầu tính: 2 x (-3) + 5. Ta thực hiện như sau:
Để giải nhanh các bài tập về phép tính với số nguyên, học sinh nên:
Để củng cố kiến thức về phép tính với số nguyên, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.