1. Môn Toán
  2. Giải Bài 8 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 8 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 8 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán 6 Cánh diều. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2 và một chữ số 1. a) Hãy viết tập hợp A.

Đề bài

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2 và một chữ số 1.

a) Hãy viết tập hợp A.

b) Trong tập hợp A có bao nhiêu số tự nhiên có chữ số hàng chục là 3? Liệt kê các số đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 8 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều 1

a) Liệt kê các phần tử, mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần.

b) Liệt kê các số tự nhiên có chữ số hàng chục là 3.

Lời giải chi tiết

a) Với tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2 và một chữ số 1, ta có các trường hợp sau:

- Chữ số 1 đứng đầu: 1233; 1323; 1332.

- Chữ số 2 đứng đầu: 2133; 2313; 2331.

- Chữ số 3 đứng đầu: 3123; 3132; 3213; 3231; 3312; 3321.

Vậy A = {1233; 1323; 1332; 2133; 2313; 2331; 3123; 3132; 3213; 3231; 3312; 3321}

b) Trong tập A có 6 số tự nhiên có chữ số hàng chục bằng 3, đó là các số sau: 1233; 1332; 2133; 2331; 3132; 3231.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 8 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều thuộc chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán 6 Cánh diều thuộc chương 1: Số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, bao gồm cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.

Nội dung chi tiết Bài 8 trang 7

Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán 6 Cánh diều bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  1. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12345; 9876; 54321; 1000; 67890
  2. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 56789; 1234; 90123; 456; 7890
  3. So sánh các số sau: a) 1234 và 1243; b) 5678 và 5687; c) 9012 và 9102
  4. Điền vào chỗ trống: a) 123 < ... < 125; b) 456 > ... > 454; c) 789 = ...
  5. Tìm số lớn nhất trong các số sau: 1234; 5678; 9012; 3456; 7890
  6. Tìm số nhỏ nhất trong các số sau: 1000; 2000; 3000; 4000; 5000

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1: Viết các số theo thứ tự tăng dần

Để viết các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các chữ số ở từng hàng của các số. Số nào có chữ số ở hàng lớn nhất nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong trường hợp các chữ số ở hàng lớn nhất bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở hàng tiếp theo, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được số nhỏ hơn.

Thứ tự tăng dần của các số 12345; 9876; 54321; 1000; 67890 là: 1000; 9876; 12345; 54321; 67890

Câu 2: Viết các số theo thứ tự giảm dần

Tương tự như câu 1, để viết các số theo thứ tự giảm dần, ta so sánh các chữ số ở từng hàng của các số. Số nào có chữ số ở hàng lớn nhất lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Thứ tự giảm dần của các số 56789; 1234; 90123; 456; 7890 là: 90123; 7890; 56789; 1234; 456

Câu 3: So sánh các số

Để so sánh hai số, ta so sánh các chữ số ở từng hàng của hai số. Số nào có chữ số ở hàng lớn nhất lớn hơn thì số đó lớn hơn. Trong trường hợp các chữ số ở hàng lớn nhất bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở hàng tiếp theo, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được số lớn hơn.

a) 1234 < 1243 (vì 3 < 4)

b) 5678 < 5687 (vì 7 < 8)

c) 9012 < 9102 (vì 12 < 102)

Câu 4: Điền vào chỗ trống

a) 123 < 124 < 125

b) 456 > 455 > 454

c) 789 = 789

Câu 5: Tìm số lớn nhất

Số lớn nhất trong các số 1234; 5678; 9012; 3456; 7890 là 9012

Câu 6: Tìm số nhỏ nhất

Số nhỏ nhất trong các số 1000; 2000; 3000; 4000; 5000 là 1000

Kết luận

Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán 6 Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6