1. Môn Toán
  2. Giải bài 43 trang 41 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 43 trang 41 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 43 trang 41 Sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 43 trang 41 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và các bài tập luyện tập đa dạng.

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống tương ứng với các đáp số đúng. Khi đó em sẽ biết được tên của một phố cổ ở Hà Nội

Đề bài

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống tương ứng với các đáp số đúng. Khi đó em sẽ biết được tên của một phố cổ ở Hà Nội

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 43 trang 41 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 1

Quy tắc nhân phân số:

\(\frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a.c}}{{b.d}}\;\;(b \ne 0,d \ne 0);\;\;\;m.\frac{a}{b} = \frac{a}{b}.m = \frac{{a.m}}{b}\)

Lưu ý: \(\frac{a}{b}.0 = 0.\)

Lời giải chi tiết

Ế. \(\frac{2}{7}.\frac{{14}}{5}.\frac{{ - 1}}{3} = \frac{{2.14.( - 1)}}{{7.5.3}} = \frac{{2.2.( - 1).7}}{{3.5.7}} = \frac{{ - 4}}{{15}}\)

N. \(\frac{{ - 15}}{{16}}.\frac{8}{{ - 25}} = \frac{{\left( { - 15} \right).8}}{{16.( - 25)}} = \frac{{3.( - 5)8}}{{5.( - 5).2.8}} = \frac{3}{{10}}\)

G. \(\frac{{ - 5}}{{13}}.26 = \frac{{ - 5.26}}{{13}} = \frac{{ - 5.2.13}}{{13}} = - 10\)

U. \({\left( {\frac{3}{8}} \right)^2} = \frac{3}{8}.\frac{3}{8} = \frac{{3.3}}{{8.8}} = \frac{9}{{64}}\)

C. \(\left( {2 - \frac{1}{2}} \right).\left( {\frac{{ - 3}}{4} - \frac{1}{2}} \right) = \left( {\frac{4}{2} - \frac{1}{2}} \right).\left( {\frac{{ - 3}}{4} - \frac{2}{4}} \right) = \frac{3}{2}.\frac{{( - 5)}}{4} = \frac{{ - 15}}{8}\)

À. \(\frac{7}{{11}}.\frac{{ - 1}}{7}.\frac{{11}}{9}.0 = 0\)

H. \(18.\frac{3}{{10}}.( - 5) = \frac{{18.3.( - 5)}}{{10}} = \frac{{9.3.2.( - 5)}}{{10}} = - 27\)

I. \(\frac{{15}}{{ - 49}}.\frac{{ - 84}}{{35}} = \frac{{15.( - 84)}}{{ - 49.35}} = \frac{{3.5.( - 4).3.7}}{{( - 7).7.5.7}} = \frac{{3.( - 4).3}}{{( - 7).7}} = \frac{{36}}{{49}}\)

H

À

N

G

C

H

I

U

\( - 27\)

0

\(\frac{3}{{10}}\)

\( - 10\)

\(\frac{{ - 15}}{8}\)

\( - 27\)

\(\frac{{36}}{{49}}\)

\(\frac{{ - 4}}{{15}}\)

\(\frac{9}{{64}}\)

 Đáp án: Hàng chiếu.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 43 trang 41 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 43 trang 41 Sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tổng quan

Bài 43 trang 41 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, phân số, và các bài toán liên quan đến ước, bội. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán.

Nội dung chi tiết bài 43

Bài 43 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức số học. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, và các dấu ngoặc. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên để tìm ra kết quả chính xác.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến ước và bội. Các bài toán này yêu cầu học sinh tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các số, hoặc sử dụng các tính chất của ước và bội để giải quyết các bài toán khác.
  • Dạng 3: Ứng dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường được trình bày dưới dạng các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích và vận dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 43.1

Tính: a) 12 + 34; b) 56 - 23; c) 4 x 7; d) 24 : 3

Giải:

  • a) 12 + 34 = 46
  • b) 56 - 23 = 33
  • c) 4 x 7 = 28
  • d) 24 : 3 = 8

Bài 43.2

Tìm ƯCLN của 18 và 30.

Giải:

Ta có: 18 = 2 x 32 và 30 = 2 x 3 x 5. Vậy ƯCLN(18, 30) = 2 x 3 = 6.

Bài 43.3

Một lớp học có 24 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm nhỏ, sao cho mỗi nhóm có số lượng học sinh nam và nữ bằng nhau. Hỏi cô giáo có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

Giải:

Số nhóm nhiều nhất mà cô giáo có thể chia được là ƯCLN(24, 18) = 6. Mỗi nhóm có 24 : 6 = 4 học sinh nam và 18 : 6 = 3 học sinh nữ.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
  • Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các kiến thức và công thức liên quan đến bài toán.
  • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 6 hiệu quả hơn:

  • Sách giáo khoa Toán 6 – Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín như Montoan.com.vn
  • Các video bài giảng Toán 6 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 43 trang 41 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6