Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 37 trang 38 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng kiến thức đã học.
Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Hoàn thành hai tháp số sau:
Đề bài
Hoàn thành hai tháp số sau:
\(\frac{{ - 3}}{{34}}\) | |||
\(\frac{{ - 9}}{{34}}\) | \(\frac{3}{{17}}\) | \(\frac{1}{2}\) | |
\(\frac{7}{{36}}\) | \(\frac{{ - 8}}{9}\) | \(\frac{{ - 7}}{{18}}\) |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ô trên bằng tổng hai ô ngay dưới nó.
Lời giải chi tiết
a | |||
\(\frac{{ - 3}}{{34}}\) | b | ||
\(\frac{{ - 9}}{{34}}\) | \(\frac{3}{{17}}\) | \(\frac{1}{2}\) | |
Vì \(b = \frac{3}{{17}} + \frac{1}{2} \Leftrightarrow b = \frac{{23}}{{34}}\)
Vì \(a = \frac{{ - 3}}{{34}} + b \Leftrightarrow a = \frac{{ - 3}}{{34}} + \frac{{23}}{{34}} = \frac{{10}}{{17}}\)
c | |||
d | e | ||
\(\frac{7}{{36}}\) | \(\frac{{ - 8}}{9}\) | \(\frac{{ - 7}}{{18}}\) | |
Vì \(d = \frac{7}{{36}} + \frac{{ - 8}}{9} \Leftrightarrow d = \frac{{ - 25}}{{36}}\)
Vì \(e = \frac{{ - 8}}{9} + \frac{{ - 7}}{{18}} \Leftrightarrow e = \frac{{ - 23}}{{18}}\)
Vì \(c = d + e \Leftrightarrow c = \frac{{ - 25}}{{36}} + \frac{{ - 23}}{{18}} = \frac{{ - 71}}{{36}}\)
Vậy
\(\frac{{10}}{{17}}\) | |||
\(\frac{{ - 3}}{{34}}\) | \(\frac{{23}}{{34}}\) | ||
\(\frac{{ - 9}}{{34}}\) | \(\frac{3}{{17}}\) | \(\frac{1}{2}\) |
\(\frac{{ - 71}}{{36}}\) | |||
\(\frac{{ - 25}}{{36}}\) | \(\frac{{ - 23}}{{18}}\) | ||
\(\frac{7}{{36}}\) | \(\frac{{ - 8}}{9}\) | \(\frac{{ - 7}}{{18}}\) |
Bài 37 trang 38 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước giải bài tập này:
Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 37, học sinh cần thực hiện các phép tính chia để tìm ra kết quả chính xác.
Câu a: (Ví dụ: Bài toán chia 120 cho 8) 120 : 8 = 15 Vậy, kết quả của phép chia 120 cho 8 là 15.
Câu b: (Ví dụ: Bài toán chia 256 cho 16) 256 : 16 = 16 Vậy, kết quả của phép chia 256 cho 16 là 16.
Câu c: (Ví dụ: Bài toán chia 360 cho 12) 360 : 12 = 30 Vậy, kết quả của phép chia 360 cho 12 là 30.
Để giải các bài tập chia số tự nhiên, chúng ta có thể sử dụng phương pháp chia trực tiếp hoặc sử dụng các quy tắc chia để đơn giản hóa phép tính. Quan trọng là phải hiểu rõ bản chất của phép chia và thực hiện các bước tính toán một cách cẩn thận.
Ngoài việc giải bài tập trong sách bài tập, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của phép chia trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, phép chia được sử dụng để chia đều số lượng hàng hóa cho các nhóm người, tính toán số lượng sản phẩm cần sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường, v.v.
Để củng cố kiến thức về phép chia số tự nhiên, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:
Các bài tập này sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Khi giải bài tập về phép chia số tự nhiên, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài 37 trang 38 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức về phép chia số tự nhiên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.