Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 81 trang 50 Sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên và các bài toán thực tế.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Diện tích hình tròn là 6,28 cm^2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD trong hình 5 (lấy pi = 3,14)
Đề bài
Diện tích hình tròn là \(6,28\;c{m^2}\). Hãy tính diện tích hình vuông ABCD trong hình 5 (lấy \(\pi = 3,14\)).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm bán kính của đường tròn
Bước 2: Chia đường tròn thành 4 phần bằng nhau bởi hai đường chéo của hình vuông. Tính diện tích mỗi phần dựa vào bán kính tìm được. Từ đó suy ra diện tích hình vuông.
Lời giải chi tiết
Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo \(AC,{\rm{ }}BD\) của hình vuông \(ABCD\) và \(O\) cũng chính là tâm của đường tròn.
Diện tích hình tròn là: \(R.R.3,14 = 6,28\;(c{m^2})\), với \(R\)là bán kính của đường tròn.
\( \Rightarrow R.R = 6,28:3,14 = 2\;(c{m^2})\)
Diện tích tam giác \(ADO\) là:
\(AO\;.\;OD:2 = R\;.\;R:2 = 2:2 = 1\;(c{m^2})\)
Diện tích hình vuông \(ABCD\) là:
\(4.1 = 4\;(c{m^2})\)
Bài 81 trang 50 Sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản với số nguyên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 81 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 81 trang 50 Sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (-5) + 3 - (-2) + 7
Giải:
(-5) + 3 - (-2) + 7 = -5 + 3 + 2 + 7 = (-5 + 3) + (2 + 7) = -2 + 9 = 7
Ví dụ 2: Một người nông dân có 15000 đồng. Người đó mua 3 kg gạo với giá 12000 đồng/kg. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền người nông dân mua gạo là: 3 x 12000 = 36000 đồng
Số tiền người nông dân còn lại là: 15000 - 36000 = -21000 đồng (Điều này có nghĩa là người nông dân còn nợ)
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài 81, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.
Học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức và làm bài tập để nắm vững các khái niệm và kỹ năng cần thiết. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Số nguyên | Tập hợp bao gồm các số tự nhiên, số 0 và các số đối của chúng. |
Phép cộng số nguyên | Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. |
Phép trừ số nguyên | Quy tắc trừ hai số nguyên. |