1. Môn Toán
  2. Giải Bài 49 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 49 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 49 trang 18 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 49 trang 18 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và đội ngũ giáo viên tận tâm.

a) Cho A= 4 +2^2 +2^3 +...+2^2005 . Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2. b) Cho B= 5 + 5^2 +5^3 +...+ 5^2021. Chứng tỏ rằng B+8 không thể là bình phương của 1 số tự nhiên.

Đề bài

a) Cho A= 4 +22 +23 +...+22005 . Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2.

b) Cho B= 5 + 52 +53 +...+ 52021. Chứng tỏ rằng B+8 không thể là bình phương của 1 số tự nhiên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 49 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều 1

Tính A

Bình phương của 1 số tự nhiên phải có chữ số tận cùng là 0,1,4,5,6,9.

Lời giải chi tiết

a) A= 4 +22 +23 +...+22005

2.A = 2. (4 +22 +23 +...+22005)

2.A = 8+23+24 +...+ 22006

2.A – A = 8+23+24 +...+ 22006 – (4 +22 +23 +...+22005)

A = 22006

Vậy A là một lũy thừa cơ số 2.

b) B= 5 + 52 +53 +...+ 52021

B có 2021 số hạng. Mỗi số hạng đều có tận cùng là 5( do lũy thừa cơ số 5 cos chữ số tận cùng là 5) nên B có chữ số tận cùng là 5. Vậy B+8 có chữ số tận cùng là 3

Mà bình phương của 1 số tự nhiên phải có chữ số tận cùng là 0,1,4,5,6,9.

Vậy B+8 không thể là bình phương của 1 số tự nhiên.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 49 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 49 trang 18 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều: Tổng Quan và Phương Pháp Giải

Bài 49 trang 18 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép chia hết và tính chất chia hết. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội Dung Chi Tiết Bài 49

Bài 49 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Kiểm tra tính chia hết của một số cho một số khác. Học sinh cần sử dụng các dấu hiệu chia hết để xác định một số có chia hết cho số khác hay không. Ví dụ: Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 5?
  • Dạng 2: Tìm các ước của một số. Học sinh cần liệt kê tất cả các số mà số đó chia hết. Ví dụ: Tìm các ước của 12.
  • Dạng 3: Tìm các bội của một số. Học sinh cần liệt kê các số chia hết cho số đó. Ví dụ: Tìm các bội của 5.
  • Dạng 4: Giải các bài toán có liên quan đến tính chia hết. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

Phương Pháp Giải Bài Tập

Để giải tốt Bài 49 trang 18 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Dấu hiệu chia hết: Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
  2. Ước và bội: Hiểu rõ khái niệm ước và bội, cách tìm ước và bội của một số.
  3. Tính chất chia hết: Vận dụng các tính chất chia hết để giải quyết các bài toán.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Số 12 có chia hết cho 3 không? Tại sao?

Giải: Số 12 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của 12 là 1 + 2 = 3, mà 3 chia hết cho 3.

Ví dụ 2: Tìm các ước của 18.

Giải: Các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18.

Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn cùng lớp.

Lời Khuyên

Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Các em nên dành thời gian ôn tập bài cũ, làm bài tập đầy đủ và tìm hiểu các phương pháp giải bài tập hiệu quả. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tốt môn Toán!

Bảng Tổng Hợp Dấu Hiệu Chia Hết

Số chiaDấu hiệu chia hết
2Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
3Tổng các chữ số chia hết cho 3
5Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
9Tổng các chữ số chia hết cho 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6