1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.60 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 1.60 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 1.60 trang 23 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.60 trang 23 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Bài 1.60 yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học về phép chia hết, chia có dư để giải quyết các bài toán thực tế. Chúng tôi sẽ cung cấp phương pháp giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Không tính các lũy thừa, hãy so sánh: a)27^11 và 81^8 b)625^5 và 125^7 c)5^36 và 11^24

Đề bài

Không tính các lũy thừa, hãy so sánh:

a)\(27^{11} \) và \(81^8\)

b)\(625^5\) và \(125^7\)

c)\(5^{36}\) và \(11^{24}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.60 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đưa các số cần so sánh về dạng 2 lũy thừa có cùng cơ số hoặc cùng số mũ rồi so sánh

Lời giải chi tiết

a)\(27^{11} \) và \(81^8\)

Ta có: \(\begin{array}{l}{27^{11}} = {({3^3})^{11}} = {3^{3.11}} = {3^{33}};\\{81^8} = {({3^4})^8} = {3^{4.8}} = {3^{32}}\end{array}\)

Vì 33>32 nên \(3^{33}>3^{32}\).

Vậy \(27^{11} \) > \(81^8\)

b)\(625^5\) và \(125^7\)

Ta có: \(\begin{array}{l}{625^5} = {({5^4})^5} = {5^{4.5}} = {5^{20}};\\{125^7} = {({5^3})^7} = {5^{3.7}} = {5^{21}}\end{array}\)

Vì 20 < 21 nên \({5^{20}} < {5^{21}}\)

Vậy \(625^5\) < \(125^7\)

c) \(5^{36}\) và \(11^{24}\)

Ta có: \(\begin{array}{l}{5^{36}} = {5^{3.12}} = {({5^3})^{12}} = {125^{12}};\\{11^{24}} = {11^{2.12}} = {({11^2})^{12}} = {121^{12}}\end{array}\)

Vì 125>121 nên \(125^{12} > 121^{12}\)

Vậy \(5^{36}\) > \(11^{24}\)

Lời giải hay

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 1.60 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 1.60 trang 23 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 1.60 trang 23 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia hết và chia có dư. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng phương pháp.

1. Tóm Tắt Lý Thuyết Quan Trọng

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Phép chia hết: Khi chia số a cho số b (b ≠ 0), nếu a chia hết cho b thì thương là một số nguyên. Ta viết a ⋮ b.
  • Phép chia có dư: Khi chia số a cho số b (b ≠ 0), nếu a không chia hết cho b thì ta có thể viết a = bq + r, trong đó q là thương, r là số dư và 0 ≤ r < b.
  • Tính chất chia hết: Nếu a ⋮ b và c ⋮ b thì (a + c) ⋮ b và (a - c) ⋮ b.

2. Phân Tích Đề Bài 1.60

Đề bài 1.60 thường đưa ra một tình huống thực tế liên quan đến việc chia một số lượng lớn cho một số nhỏ hơn. Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu chia một số kẹo cho một nhóm bạn, hoặc chia một số đồ vật cho các hộp đựng.

3. Phương Pháp Giải Bài 1.60

Để giải bài 1.60, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ số lượng cần chia, số lượng mỗi phần và yêu cầu của bài toán.
  2. Xác định phép chia: Xác định xem bài toán yêu cầu chia hết hay chia có dư.
  3. Thực hiện phép chia: Thực hiện phép chia và tìm thương và số dư (nếu có).
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả phù hợp với yêu cầu của bài toán.

4. Ví Dụ Minh Họa Giải Bài 1.60 (Giả định)

Đề bài: Một cửa hàng có 45 chiếc bánh. Người ta muốn chia đều số bánh này vào các hộp, mỗi hộp chứa 6 chiếc bánh. Hỏi cần bao nhiêu hộp bánh? Nếu còn thừa bánh, thì còn thừa bao nhiêu chiếc?

Giải:

Số hộp bánh cần dùng là: 45 : 6 = 7 (hộp) dư 3 (chiếc).

Vậy cần 7 hộp bánh và còn thừa 3 chiếc bánh.

5. Luyện Tập Thêm Các Bài Toán Tương Tự

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phép chia hết và chia có dư, các em nên luyện tập thêm các bài toán tương tự. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức, hoặc trên các trang web học toán online.

6. Mở Rộng Kiến Thức

Phép chia hết và chia có dư là một trong những kiến thức cơ bản của môn Toán. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết nhiều bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của phép chia hết và chia có dư trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính toán thời gian, đo lường, và phân chia tài sản.

7. Bảng Tổng Hợp Các Dạng Toán Liên Quan

Dưới đây là bảng tổng hợp các dạng toán liên quan đến phép chia hết và chia có dư:

Dạng ToánVí DụPhương Pháp Giải
Chia hếtTìm số lớn nhất chia hết cho cả 3 và 5Tìm bội chung nhỏ nhất của 3 và 5
Chia có dưTìm số dư khi chia 23 cho 7Thực hiện phép chia 23 : 7
Ứng dụng chia hếtKiểm tra xem một số có chia hết cho 9 hay khôngTính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải Bài 1.60 trang 23 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6