1. Môn Toán
  2. Giải Bài 4.20 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 4.20 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 4.20 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4.20 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán.

Bài 4.20 yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức đã học về phân số, so sánh phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 8cm

Đề bài

 Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 8cm

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 4.20 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b thì có diện tích S=ab; chu vi C=2.(a+b)

Chú ý: a,b có cùng đơn vị

Lời giải chi tiết

Diện tích hình chữ nhật là: 

10. 8 = 80 (cm2)

Chu vi hình chữ nhật là:

2. (10 + 8) = 2. 18 = 36 (cm)

Vậy diện tích và chu vi của hình chữ nhật lần lượt là 80 cmvà 36cm.

 Lời giải hay

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 4.20 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 4.20 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống - Lời giải chi tiết

Bài 4.20 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách so sánh phân số và áp dụng vào các tình huống cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết bài tập này:

Nội dung bài tập 4.20 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Bài tập yêu cầu so sánh lượng nước trong hai loại quả: quả dưa hấu và quả bưởi. Cụ thể, chúng ta cần xác định quả nào chứa nhiều nước hơn dựa trên tỉ lệ nước trong mỗi quả.

Lời giải chi tiết bài 4.20 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Để giải bài tập này, chúng ta cần hiểu rõ về khái niệm phân số và cách so sánh phân số. Phân số biểu thị phần của một đơn vị. Để so sánh hai phân số, chúng ta có thể quy đồng mẫu số hoặc so sánh tử số nếu hai phân số có cùng mẫu số.

Ví dụ:

Giả sử quả dưa hấu chứa 92% nước, tức là tỉ lệ nước trong quả dưa hấu là 92/100. Quả bưởi chứa 88% nước, tức là tỉ lệ nước trong quả bưởi là 88/100.

Để so sánh hai tỉ lệ này, chúng ta có thể so sánh hai phân số 92/100 và 88/100. Vì hai phân số có cùng mẫu số là 100, chúng ta chỉ cần so sánh tử số. Vì 92 > 88, nên 92/100 > 88/100.

Kết luận:

Vậy, quả dưa hấu chứa nhiều nước hơn quả bưởi.

Các bước giải bài tập tương tự

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin đã cho.
  2. Xác định phân số: Biểu diễn các thông tin đã cho dưới dạng phân số.
  3. So sánh phân số: Sử dụng các phương pháp so sánh phân số đã học (quy đồng mẫu số, so sánh tử số nếu có cùng mẫu số).
  4. Kết luận: Đưa ra kết luận dựa trên kết quả so sánh phân số.

Lưu ý khi giải bài tập về phân số

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để đảm bảo tính chính xác.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của phân số trong từng bài toán cụ thể.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Mở rộng kiến thức về phân số

Phân số là một khái niệm quan trọng trong toán học. Ngoài việc so sánh phân số, chúng ta còn có thể thực hiện các phép toán khác với phân số như cộng, trừ, nhân, chia phân số. Việc nắm vững kiến thức về phân số là nền tảng để học các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • So sánh các phân số: 1/2 và 2/3, 3/4 và 4/5, 5/6 và 6/7.
  • Tìm phân số lớn nhất trong các phân số sau: 1/3, 2/5, 3/7.
  • Tìm phân số nhỏ nhất trong các phân số sau: 4/9, 5/11, 6/13.

Montoan.com.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết Bài 4.20 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phân số và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6