Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4.29 trang 76 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất.
Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm; b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2 c) Hình thoi có độ dài cạnh bằng 6cm và một góc bằng 60o. d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.
Đề bài
Vẽ hình theo yêu cầu sau:
a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm;
b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2
c) Hình thoi có độ dài cạnh bằng 6cm và một góc bằng 60o.
d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3,5 cm
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 3,5 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3,5 cm.
Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD
b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2
Độ dài còn lại của hình chữ nhật là: 48: 6 = 8 (cm)
Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 8 cm, một cạnh bằng 6 cm:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 6 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 6 cm.
Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.
c) Vẽ hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm bằng ê ke có góc bằng 60o f:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng MN = 6cm
Bước 2: Đặt ê ke có góc 60o trùng với điểm M, kẻ đường thẳng Mx
Bước 3: Trên đường thẳng Mx lấy điểm Q sao cho MQ = 6cm.
Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua Q song song với MN, đường thẳng qua N song song với MQ, hai đường thẳng này cắt nhau tại P. Ta được hình thoi MNPQ.
d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm, đoạn thẳng AH vuông góc với AB có AH = 3cm.
Bước 2: Qua H kẻ đường thẳng Hx song song với AB
Bước 3: Trên tia Hx lấy điểm D sao cho AD = 4cm
Bước 4: Qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt Hx tại C. Ta được hình bình hành ABCD
Lời giải chi tiết
a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3,5 cm
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 3,5 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3,5 cm.
Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD
b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2
Độ dài còn lại của hình chữ nhật là: 48: 6 = 8 (cm)
Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 8 cm, một cạnh bằng 6 cm:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 6 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 6 cm.
Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.
c) Vẽ hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm bằng ê ke có góc bằng 60o f:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng MN = 6cm
Bước 2: Đặt ê ke có góc 60o trùng với điểm M, kẻ đường thẳng Mx
Bước 3: Trên đường thẳng Mx lấy điểm Q sao cho MQ = 6cm.
Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua Q song song với MN, đường thẳng qua N song song với MQ, hai đường thẳng này cắt nhau tại P. Ta được hình thoi MNPQ.
d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm, đoạn thẳng AH vuông góc với AB có AH = 3cm.
Bước 2: Qua H kẻ đường thẳng Hx song song với AB
Bước 3: Trên tia Hx lấy điểm D sao cho AD = 4cm
Bước 4: Qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt Hx tại C. Ta được hình bình hành ABCD
Bài 4.29 trang 76 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về số nguyên, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần nắm vững khái niệm về số nguyên âm và số nguyên dương. Số nguyên âm là các số nhỏ hơn 0, được biểu diễn bằng dấu trừ (-) phía trước. Ví dụ: -1, -2, -3,... Số nguyên dương là các số lớn hơn 0, không cần biểu diễn bằng dấu cộng (+).
Bài 4.29a yêu cầu tính: (-3) + 5. Để giải bài tập này, ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy số lớn trừ số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
Trong trường hợp này, số lớn là 5 và số nhỏ là -3. Vậy, (-3) + 5 = 5 - 3 = 2.
Bài 4.29b yêu cầu tính: 7 + (-2). Tương tự như bài 4.29a, ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Số lớn là 7 và số nhỏ là -2. Vậy, 7 + (-2) = 7 - 2 = 5.
Bài 4.29c yêu cầu tính: (-4) + (-1). Khi cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Giá trị tuyệt đối của -4 là 4 và giá trị tuyệt đối của -1 là 1. Vậy, (-4) + (-1) = - (4 + 1) = -5.
Bài 4.29d yêu cầu tính: (-6) + 0. Bất kỳ số nào cộng với 0 đều bằng chính số đó. Vậy, (-6) + 0 = -6.
Số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:
Để củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán với số nguyên, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 4.29 trang 76 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về số nguyên và các phép toán với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.