1. Môn Toán
  2. Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống của montoan.com.vn. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 75 và 76 trong sách bài tập Toán 6, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

1. Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân? 2. Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?

Câu 4

     Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Trong hình lục giác đều:

    (A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;

    (B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;

    (C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;

    (D) Các đường chéo chính bằng nhau

    Phương pháp giải:

    Các đặc điểm của hình lục giác đều

    Lời giải chi tiết:

    Trong hình lục giác đều có các đường chéo chính bằng nhau.

    Đáp án: D

    Câu 3

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Trong hình chữ nhật:

      (A) Bốn góc bằng nhau và bằng 60o;

      (B) Hai đường chéo không bằng nhau;

      (C) Bốn góc bằng nhau và bằng 90o;

      (D) Hai đường chéo song song với nhau.

      Phương pháp giải:

      Các đặc điểm của hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết:

      Trong hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng 90o

      Đáp án: C

      Câu 5

        Khẳng định nào sau đây là sai?

        (A) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau;

        (B) Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau;

        (C) Trong hình thoi, các góc đối không bằng nhau;

        (D) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

        Phương pháp giải:

        Các đặc điểm của hình vuông; hình thang cân; hình thoi; hình chữ nhật

        Lời giải chi tiết:

        Trong hình thoi, các góc đối bằng nhau nên đáp án C sai.

        Đáp án: C

        Câu 7

          Hình chữ nhật có diện tích 800 m2 , độ dài một cạnh là 40m thì chu vi của nó là:

          (A) 100 m; (B) 60 m

          (C) 120 m (D) 1 600 m.

          Phương pháp giải:

          *Hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng là a,b thì:

          + Diện tích S=a.b

          + Chu vi C= 2.(a+b)

          *Tính độ dài 1 cạnh

          * Tính chu vi

          Lời giải chi tiết:

          Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là:

          800: 40 = 20 (m)

          Chu vi của hình chữ nhật là:

          2. (40 + 20) = 120 (m)

          Đáp án: C

          Câu 8

            Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích của nó là:

            (A) 48 cm2 (B) 14 cm2

            (C) 7 cm2 (D) 24 cm2

            Phương pháp giải:

            Diện tích hình thoi có 2 đường chép là m,n là S=\(\frac{1}{2}.m.n\)

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích hình thoi là:

            S=\(\frac{1}{2}.6.8\)=24 ( cm2)

            Đáp án: D

            Câu 6

              Hình vuông có cạnh 10cm thì chu vi của nó là:

              (A) 100 cm2 (B) 40 cm;

              (D) 40 cm2 (D) 80 cm.

              Phương pháp giải:

              Chu vi hình vuông cạnh a (cm) là C=4a (cm)

              Lời giải chi tiết:

              Chu vi hình vuông cạnh 10cm là:

              4 . 10 = 40 (cm)

              Đáp án: B

              Câu 9

                Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:

                (A) 50 cm; (B) 50 cm2

                (C) 25 cm2 (D) 30 cm2

                Phương pháp giải:

                +Hình bình hành có độ dài 1 cạnh là a; chiều cao tương ứng là h thì có diện tích là: S=a.h

                +Chú ý đơn vị đo diện tích

                Lời giải chi tiết:

                Diện tích của hình bình hành đó là:

                10. 5 = 50 (cm2)

                Đáp án: B

                Câu 10

                  Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm thì diện tích của hình thang cân đó là:

                  (A) 14 cm2 (B) 56 cm2

                  (C) 28 cm2 (D) 160 cm2

                  Phương pháp giải:

                  Hình thang có độ dài 2 đáy là a,b; chiều cao h thì có diện tích là S=\(\frac{1}{2}. (m+n).h\)

                  Lời giải chi tiết:

                  Diện tích hình thang cân là:

                  S=\(\frac{1}{2}. (4+10).4\)=28 (cm2 )

                  Đáp án: C

                  Lời giải hay

                  Câu 1

                    Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

                    (A) Hình (1) (B) Hình (2)

                    (C) Hình (3) (D) Hình (4)

                    Phương pháp giải:

                    Hình thang cân có 2 cạnh đáy song song, 2 cạnh bên bằng nhau

                    Lời giải chi tiết:

                    Trong các hình trên ta thấy hình (2) là hình thang cân vì có hai đáy song song với nhau và hai cạnh bên bằng nhau.

                    Đáp án: B

                    Câu 2

                      Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?

                      Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

                      (A) Hình (1) (B) Hình (2)

                      (C) Hình (3) (D) Hình (4)

                      Phương pháp giải:

                      Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong các hình trên ta thấy hình (4) là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.

                      Đáp án: D

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9
                      • Câu 10

                      1. Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?

                      2. Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?

                      Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?

                      Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

                      (A) Hình (1) (B) Hình (2)

                      (C) Hình (3) (D) Hình (4)

                      Phương pháp giải:

                      Hình thang cân có 2 cạnh đáy song song, 2 cạnh bên bằng nhau

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong các hình trên ta thấy hình (2) là hình thang cân vì có hai đáy song song với nhau và hai cạnh bên bằng nhau.

                      Đáp án: B

                      Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?

                      Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

                      (A) Hình (1) (B) Hình (2)

                      (C) Hình (3) (D) Hình (4)

                      Phương pháp giải:

                      Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong các hình trên ta thấy hình (4) là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.

                      Đáp án: D

                      Khẳng định nào sau đây là đúng?

                      Trong hình chữ nhật:

                      (A) Bốn góc bằng nhau và bằng 60o;

                      (B) Hai đường chéo không bằng nhau;

                      (C) Bốn góc bằng nhau và bằng 90o;

                      (D) Hai đường chéo song song với nhau.

                      Phương pháp giải:

                      Các đặc điểm của hình chữ nhật

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng 90o

                      Đáp án: C

                       Khẳng định nào sau đây là đúng?

                      Trong hình lục giác đều:

                      (A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;

                      (B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;

                      (C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;

                      (D) Các đường chéo chính bằng nhau

                      Phương pháp giải:

                      Các đặc điểm của hình lục giác đều

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong hình lục giác đều có các đường chéo chính bằng nhau.

                      Đáp án: D

                      Khẳng định nào sau đây là sai?

                      (A) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau;

                      (B) Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau;

                      (C) Trong hình thoi, các góc đối không bằng nhau;

                      (D) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

                      Phương pháp giải:

                      Các đặc điểm của hình vuông; hình thang cân; hình thoi; hình chữ nhật

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong hình thoi, các góc đối bằng nhau nên đáp án C sai.

                      Đáp án: C

                      Hình vuông có cạnh 10cm thì chu vi của nó là:

                      (A) 100 cm2 (B) 40 cm;

                      (D) 40 cm2 (D) 80 cm.

                      Phương pháp giải:

                      Chu vi hình vuông cạnh a (cm) là C=4a (cm)

                      Lời giải chi tiết:

                      Chu vi hình vuông cạnh 10cm là:

                      4 . 10 = 40 (cm)

                      Đáp án: B

                      Hình chữ nhật có diện tích 800 m2 , độ dài một cạnh là 40m thì chu vi của nó là:

                      (A) 100 m; (B) 60 m

                      (C) 120 m (D) 1 600 m.

                      Phương pháp giải:

                      *Hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng là a,b thì:

                      + Diện tích S=a.b

                      + Chu vi C= 2.(a+b)

                      *Tính độ dài 1 cạnh

                      * Tính chu vi

                      Lời giải chi tiết:

                      Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là:

                      800: 40 = 20 (m)

                      Chu vi của hình chữ nhật là:

                      2. (40 + 20) = 120 (m)

                      Đáp án: C

                      Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích của nó là:

                      (A) 48 cm2 (B) 14 cm2

                      (C) 7 cm2 (D) 24 cm2

                      Phương pháp giải:

                      Diện tích hình thoi có 2 đường chép là m,n là S=\(\frac{1}{2}.m.n\)

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích hình thoi là:

                      S=\(\frac{1}{2}.6.8\)=24 ( cm2)

                      Đáp án: D

                      Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:

                      (A) 50 cm; (B) 50 cm2

                      (C) 25 cm2 (D) 30 cm2

                      Phương pháp giải:

                      +Hình bình hành có độ dài 1 cạnh là a; chiều cao tương ứng là h thì có diện tích là: S=a.h

                      +Chú ý đơn vị đo diện tích

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích của hình bình hành đó là:

                      10. 5 = 50 (cm2)

                      Đáp án: B

                      Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm thì diện tích của hình thang cân đó là:

                      (A) 14 cm2 (B) 56 cm2

                      (C) 28 cm2 (D) 160 cm2

                      Phương pháp giải:

                      Hình thang có độ dài 2 đáy là a,b; chiều cao h thì có diện tích là S=\(\frac{1}{2}. (m+n).h\)

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích hình thang cân là:

                      S=\(\frac{1}{2}. (4+10).4\)=28 (cm2 )

                      Đáp án: C

                      Lời giải hay

                      Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Giải Chi Tiết Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Trang 75-76

                      Bài tập trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào các kiến thức về phân số, so sánh phân số, quy đồng mẫu số và các phép toán với phân số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo.

                      Câu 1: (Trang 75) Chọn đáp án đúng…

                      Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm về phân số tối giản. Một phân số được gọi là tối giản khi tử và mẫu của nó không có ước chung nào khác 1. Để kiểm tra một phân số có tối giản hay không, ta có thể tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của tử và mẫu. Nếu UCLN bằng 1, thì phân số đó là tối giản.

                      Ví dụ, phân số 2/3 là phân số tối giản vì UCLN(2,3) = 1. Tuy nhiên, phân số 4/6 không phải là phân số tối giản vì UCLN(4,6) = 2.

                      Câu 2: (Trang 75) Điền vào chỗ trống…

                      Để điền vào chỗ trống, chúng ta cần quy đồng mẫu số của các phân số. Quy đồng mẫu số là việc biến đổi các phân số thành các phân số có cùng mẫu số. Để quy đồng mẫu số, ta tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số, sau đó nhân tử và mẫu của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số của chúng bằng BCNN.

                      Ví dụ, để quy đồng mẫu số của 1/2 và 1/3, ta tìm BCNN(2,3) = 6. Sau đó, ta nhân tử và mẫu của 1/2 với 3 để được 3/6, và nhân tử và mẫu của 1/3 với 2 để được 2/6. Vậy, hai phân số 1/2 và 1/3 sau khi quy đồng mẫu số là 3/6 và 2/6.

                      Câu 3: (Trang 76) So sánh các phân số sau…

                      Có nhiều cách để so sánh các phân số. Một cách là quy đồng mẫu số của các phân số, sau đó so sánh các tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Một cách khác là so sánh chéo các phân số. Nếu a/b > c/d thì ad > bc.

                      Ví dụ, để so sánh 2/3 và 3/4, ta quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8 < 9, nên 2/3 < 3/4.

                      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

                      • Bài tập về phân số tối giản: Yêu cầu học sinh xác định phân số nào là tối giản, hoặc rút gọn phân số về dạng tối giản.
                      • Bài tập về quy đồng mẫu số: Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số của các phân số cho trước.
                      • Bài tập về so sánh phân số: Yêu cầu học sinh so sánh các phân số bằng các phương pháp khác nhau.
                      • Bài tập về các phép toán với phân số: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.

                      Mẹo Học Toán 6 Hiệu Quả

                      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc trong chương trình Toán 6.
                      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
                      3. Sử dụng các nguồn tài liệu học tập: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, và các video hướng dẫn.
                      4. Hỏi thầy cô giáo và bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo và bạn bè để được giúp đỡ.

                      Bảng Tổng Hợp Các Công Thức Quan Trọng

                      Công thứcMô tả
                      UCLN(a,b)Ước chung lớn nhất của a và b
                      BCNN(a,b)Bội chung nhỏ nhất của a và b
                      a/b = c/dHai phân số bằng nhau khi và chỉ khi tích chéo bằng nhau

                      Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6