1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2.46 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2.46 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2.46 trang 42 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2.46 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

montoan.com.vn cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tìm BCNN của hai số m, n biết: a) m = 2.3^3.7^2; n = 3^2.5.11^2 b) m = 2^4.3.5^5; n = 2^3.3^2.7^2

Đề bài

Tìm BCNN của hai số m, n biết:

a) m = 2.33.72; n = 32.5.112

b) m = 24.3.55; n = 23.32.72

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2.46 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: m = 2.33.72

n = 32.5.112

+) Thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2; 5; 7; 11.

+) Số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1, số mũ lớn nhất của 7 là 2, số mũ lớn nhất của 11 là 2

Khi đó BCNN(m, n) = 33.2.5.72.112

b) Ta có: m = 24.3.55; n = 23.32.72

+) Thừa số nguyên tố chung là 2; 3 và thừa số nguyên tố riêng là 5; 7

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 4, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 5, số mũ lớn nhất của 7 là 2

Khi đó BCNN(m, n) = 24.32.55.72

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 2.46 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 2.46 trang 42 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức - Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 2.46 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia hết và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Đề Bài

Cho các số sau: 120, 150, 180, 210, 240.

  1. Số nào chia hết cho 2, cho 5, cho 10?
  2. Số nào chia hết cho 3?
  3. Số nào chia hết cho 9?

Lời Giải Chi Tiết

Để giải bài tập này, chúng ta cần hiểu rõ các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và 10.

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 nếu chữ số tận cùng của nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8.
  • Dấu hiệu chia hết cho 3: Một số chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Một số chia hết cho 5 nếu chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5.
  • Dấu hiệu chia hết cho 9: Một số chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
  • Dấu hiệu chia hết cho 10: Một số chia hết cho 10 nếu chữ số tận cùng của nó là 0.

Áp dụng các dấu hiệu chia hết trên, ta có:

  • Số chia hết cho 2, 5, 10: 120, 150, 180, 210, 240 đều chia hết cho 2, 5 và 10 vì chữ số tận cùng của chúng là 0.
  • Số chia hết cho 3: 120 (1+2+0=3 chia hết cho 3), 150 (1+5+0=6 chia hết cho 3), 180 (1+8+0=9 chia hết cho 3), 210 (2+1+0=3 chia hết cho 3), 240 (2+4+0=6 chia hết cho 3). Vậy tất cả các số đều chia hết cho 3.
  • Số chia hết cho 9: 180 (1+8+0=9 chia hết cho 9), 210 không chia hết cho 9 (2+1+0=3 không chia hết cho 9). Vậy chỉ có 180 chia hết cho 9.

Kết Luận

Dựa trên phân tích trên, ta có kết quả:

  • Số chia hết cho 2, 5, 10: 120, 150, 180, 210, 240
  • Số chia hết cho 3: 120, 150, 180, 210, 240
  • Số chia hết cho 9: 180

Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán. Các em nên tự mình thực hành giải các bài tập tương tự để nắm vững kiến thức hơn.

Mở Rộng Kiến Thức

Để hiểu sâu hơn về phép chia hết, các em có thể tìm hiểu thêm về:

  • Phép chia có dư
  • Ước và bội
  • Số nguyên tố và hợp số

Việc nắm vững các khái niệm này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong môn Toán.

Luyện Tập Thêm

Các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống hoặc trên các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6