1. Môn Toán
  2. Giải Bài 8.32 trang 49 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8.32 trang 49 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8.32 trang 49 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 8.32 trang 49 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

montoan.com.vn cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho M và N là hai điểm cùng nằm giữa điểm E và F. Tính độ dài của đoạn thẳng MN, biết rằng EF = 12 cm, EM= 4 cm và NF = 5 cm.

Đề bài

Cho M và N là hai điểm cùng nằm giữa điểm E và F. Tính độ dài của đoạn thẳng MN, biết rằng EF = 12 cm, EM= 4 cm và NF = 5 cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 8.32 trang 49 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Nếu A nằm giữa 2 điểm B và C thì BC = AB + AC

Lời giải chi tiết

Giải Bài 8.32 trang 49 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta có: EF = EM + MN + NF

12 = 4 + MN + 5

12 = 9 + MN

MN = 12 – 9

MN =3 cm

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 8.32 trang 49 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 8.32 trang 49 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống - Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 8.32 trang 49 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung bài tập 8.32 trang 49

Bài tập 8.32 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  • a) (-3) + (-5)
  • b) 8 + (-12)
  • c) (-7) + 10
  • d) (-15) + (-8)
  • e) 20 + (-5)
  • f) (-11) + 11

Phương pháp giải bài tập 8.32

Để giải bài tập này, chúng ta áp dụng các quy tắc sau:

  1. Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số, sau đó đặt dấu âm trước kết quả. Ví dụ: (-3) + (-5) = -8
  2. Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối, sau đó đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả. Ví dụ: 8 + (-12) = -4
  3. Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm: Tương tự như trường hợp trên. Ví dụ: (-7) + 10 = 3
  4. Cộng một số nguyên với số đối của nó: Kết quả bằng 0. Ví dụ: (-11) + 11 = 0

Lời giải chi tiết bài tập 8.32

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 8.32:

  • a) (-3) + (-5) = -8
  • b) 8 + (-12) = -4
  • c) (-7) + 10 = 3
  • d) (-15) + (-8) = -23
  • e) 20 + (-5) = 15
  • f) (-11) + 11 = 0

Lưu ý khi giải bài tập về số nguyên

Khi giải bài tập về số nguyên, các em cần chú ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.33 trang 49 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống
  • Bài 8.34 trang 49 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống

Kết luận

Bài tập 8.32 trang 49 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 6. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!

PhầnLời giải
a-8
b-4
c3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6