1. Môn Toán
  2. Giải Bài 7.31 trang 35 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.31 trang 35 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.31 trang 35 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.31 trang 35 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

montoan.com.vn cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Một tảng thịt khi lấy từ ngăn đá ra có cân nặng 2,5 kg. Sau khi rã đông, khối lượng của tảng thịt giảm 7%. Tính khối lượng tảng thịt sau khi rã đông?

Đề bài

Một tảng thịt khi lấy từ ngăn đá ra có cân nặng 2,5 kg. Sau khi rã đông, khối lượng của tảng thịt giảm 7%. Tính khối lượng tảng thịt sau khi rã đông?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 7.31 trang 35 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tính khối lượng giảm

Tính khối lượng tảng thịt sau khi rã đông

Lời giải chi tiết

Khối lượng của tảng thịt giảm:

2,5 . 7% = 0,175 (kg)

Khối lượng tảng thịt sau khi rã đông là:

2,5 – 0,175 = 2,325(kg)

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 7.31 trang 35 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 7.31 trang 35 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức - Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 7.31 trang 35 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số, so sánh phân số và các phép toán trên phân số để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 7.31

Bài tập 7.31 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc so sánh diện tích các mảnh đất hình chữ nhật, tính toán lượng vật liệu cần thiết để xây dựng, và ước lượng các giá trị trong cuộc sống hàng ngày. Các bài toán này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của phân số trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập 7.31

Để giải bài tập 7.31 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm phân số: Hiểu rõ phân số là gì, tử số, mẫu số của phân số.
  • So sánh phân số: Biết cách so sánh hai phân số bằng nhiều phương pháp khác nhau (quy đồng mẫu số, so sánh với 1, sử dụng tính chất bắc cầu).
  • Các phép toán trên phân số: Thành thạo các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.
  • Ứng dụng của phân số: Hiểu rõ cách sử dụng phân số để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 7.31

Câu a: (Giả sử bài toán yêu cầu so sánh diện tích hai mảnh đất hình chữ nhật với các kích thước cụ thể). Để so sánh diện tích, ta tính diện tích của mỗi mảnh đất bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Sau đó, so sánh hai kết quả diện tích để đưa ra kết luận.

Câu b: (Giả sử bài toán yêu cầu tính lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một bức tường). Để tính lượng vật liệu, ta cần xác định kích thước của bức tường và lượng vật liệu cần thiết cho mỗi đơn vị diện tích. Sau đó, nhân hai giá trị này để có được tổng lượng vật liệu cần thiết.

Câu c: (Giả sử bài toán yêu cầu ước lượng giá trị của một món hàng sau khi giảm giá). Để ước lượng giá trị, ta tính phần trăm giảm giá và trừ đi phần trăm đó từ giá gốc. Sau đó, nhân kết quả với giá gốc để có được giá sau khi giảm giá.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: So sánh diện tích của hai mảnh đất hình chữ nhật. Mảnh đất thứ nhất có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Mảnh đất thứ hai có chiều dài 8m và chiều rộng 6m. Diện tích mảnh đất thứ nhất là 10 x 5 = 50m2. Diện tích mảnh đất thứ hai là 8 x 6 = 48m2. Vậy mảnh đất thứ nhất có diện tích lớn hơn mảnh đất thứ hai.

Ví dụ 2: Tính lượng xi măng cần thiết để xây dựng một bức tường dài 10m, cao 2m và dày 0.2m. Thể tích của bức tường là 10 x 2 x 0.2 = 4m3. Nếu mỗi mét khối xi măng cần 200kg xi măng, thì lượng xi măng cần thiết là 4 x 200 = 800kg.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống hoặc trên các trang web học toán online.

Tổng kết

Bài 7.31 trang 35 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6