1. Môn Toán
  2. Giải Bài 4.25 trang 73 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 4.25 trang 73 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 4.25 trang 73 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4.25 trang 73 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Người ta thiết kế viên đá lát vườn hình lục giác đều bằng cách ghép các viên đá hình thang cân lại với nhau (như hình bên). Mỗi viên đá hình thang cân có hai đáy là 10cm và 20cm, chiều cao 8,6 cm. Hỏi viên đá lát hình lục giác đều được tạo thành có diện tích bao nhiêu? (Biết rằng diện tích mạch ghép không đáng kể).

Đề bài

Người ta thiết kế viên đá lát vườn hình lục giác đều bằng cách ghép các viên đá hình thang cân lại với nhau (như hình bên). Mỗi viên đá hình thang cân có hai đáy là 10cm và 20cm, chiều cao 8,6 cm. Hỏi viên đá lát hình lục giác đều được tạo thành có diện tích bao nhiêu? (Biết rằng diện tích mạch ghép không đáng kể).

Giải Bài 4.25 trang 73 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 4.25 trang 73 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Diện tích hình thang có 2 đáy là a,b; chiều cao h là S= \(\frac{1}{2}.(a+b).h\)

Lời giải chi tiết

Diện tích mỗi viên đá hình thang cân là:

\(\frac{1}{2}.(10+20).8,6\)= 129 (cm2)

Vì viên đá lát hình lục giác đều được tạo thành từ 8 viên đá hình thang cân giống nhau nên diện tích viên đá lát hình lục giác đều là:

129. 8 = 1 032 (cm2)

Vậy diện tích viên đá lát hình lục giác đều là 1 032 cm2.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 4.25 trang 73 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 4.25 trang 73 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống

Bài 4.25 trang 73 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số, so sánh phân số và các phép toán trên phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và cách giải bài tập này:

Nội dung bài tập 4.25 trang 73

Bài tập 4.25 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc so sánh và sắp xếp các phân số, thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, và giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến phân số.

Lời giải chi tiết bài 4.25 trang 73

Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
  • So sánh phân số: Có nhiều cách để so sánh phân số, bao gồm quy đồng mẫu số, so sánh tử số khi mẫu số bằng nhau, hoặc sử dụng tính chất bắc cầu.
  • Các phép toán trên phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số đều có những quy tắc riêng cần được nắm vững.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu so sánh hai phân số 1/2 và 2/3. Chúng ta có thể quy đồng mẫu số của hai phân số này như sau:

1/2 = 3/6

2/3 = 4/6

Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3.

Phương pháp giải bài tập phân số hiệu quả

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập và các dữ kiện đã cho.
  2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định kiến thức về phân số nào cần được áp dụng để giải bài tập.
  3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trên phân số một cách chính xác và cẩn thận.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của phân số trong thực tế

Phân số được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Đo lường: Phân số được sử dụng để đo lường các đại lượng như chiều dài, diện tích, thể tích, thời gian.
  • Chia sẻ: Phân số được sử dụng để chia sẻ một vật thể thành nhiều phần bằng nhau.
  • Tỷ lệ: Phân số được sử dụng để biểu diễn tỷ lệ giữa hai đại lượng.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • So sánh các phân số: 3/4 và 4/5, 5/6 và 6/7, 7/8 và 8/9.
  • Thực hiện các phép toán: 1/2 + 1/3, 2/3 - 1/4, 3/4 x 2/5, 5/6 : 1/2.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến phân số.

Kết luận

Bài 4.25 trang 73 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về phân số. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6