Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2.4 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
montoan.com.vn cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao? a) 2 021. 11 + 10 chia hết cho 11; b) 97. 32 + 8 chia hết cho 8; c) 2 020. 30 + 8. 5 chia hết cho 10.
Đề bài
Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao?
a) 2 021. 11 + 10 chia hết cho 11;
b) 97. 32 + 8 chia hết cho 8;
c) 2 020. 30 + 8. 5 chia hết cho 10.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+Nếu x chia hết cho a thì kx( với k là số tự nhiên) cũng chia hết cho a
+Nếu x, y cùng chia hết cho a thì tổng x+y và hiệu x – y cũng chia hết cho a
+Nếu x chia hết cho a và y không chia hết cho a thì tổng x+y và hiệu x – y không chia hết cho a
Lời giải chi tiết
a) Vì 11 ⁝ 11 nên (2 021. 11) ⁝ 11
10\(\not{ \vdots }\)11
Ta được (2 021. 11 + 10) \(\not{ \vdots }\)11 (tính chất chia hết của một tổng)
Vậy khẳng định a) là sai.
b) Vì 32 ⁝ 8 nên (97. 32) ⁝ 8
8 ⁝ 8
Ta được (97. 32 + 8) ⁝ 8(tính chất chia hết của một tổng)
Vậy khẳng định b) là đúng.
c) Vì 30 ⁝ 10 nên (2 020. 30) ⁝ 10
8. 5 = 40 ⁝ 10
Ta được (2 020. 30 + 8. 5) ⁝ 10 (tính chất chia hết của một tổng)
Vậy khẳng định c) là đúng.
Vậy các khẳng định đúng là b và c.
Lời giải hay
Bài 2.4 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng, trừ số nguyên để giải các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên:
Ví dụ:
Bài tập 2 thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng phép cộng, trừ số nguyên để giải quyết. Ví dụ:
Một người nông dân có 1000 đồng. Anh ta mua 300 đồng phân bón và 200 đồng thuốc trừ sâu. Hỏi anh ta còn lại bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Số tiền còn lại của người nông dân là: 1000 - 300 - 200 = 500 (đồng)
Bài tập 3 có thể yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên, sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
Ví dụ:
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: -5, 2, -1, 0, 3
Lời giải:
Thứ tự tăng dần là: -5, -1, 0, 2, 3
Bài 2.4 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng, trừ số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!
Số nguyên | Giá trị tuyệt đối |
---|---|
-5 | 5 |
2 | 2 |