1. Môn Toán
  2. Giải Bài 4.23 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 4.23 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 4.23 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4.23 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 6.

Một người dự định dùng một thanh sắt dài 6m để làm một song sắt cho ô thoáng của cửa sổ có kích thước như Hình 4.19. Hỏi vật liệu người đó chuẩn bị có đủ không? (Bỏ qua mối nối).

Đề bài

Một người dự định dùng một thanh sắt dài 6m để làm một song sắt cho ô thoáng của cửa sổ có kích thước như Hình 4.19. Hỏi vật liệu người đó chuẩn bị có đủ không? (Bỏ qua mối nối).

Giải Bài 4.23 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 4.23 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Tổng độ dài sắt cần để làm ô thoáng là tổng chu vi hình chữ nhật, hình thoi và 2 đường chéo của hình thoi

Tổng độ dài sắt cần nếu lớn hơn 6 thì vật liệu chuẩn bị không đủ

Lời giải chi tiết

Chu vi của hình chữ nhật lớn là:

2. (80 + 60) = 280 (cm)

Chu vi của hình thoi là: 

50. 4 = 200 (cm)

Độ dài hai đường chéo của hình thoi là:

60 + 80 = 140 (cm)

Tổng độ dài sắt cần làm ô thoáng là:

280 + 200 + 140 = 620 (cm)

Đổi 620cm = 6,2 m 

Mà người đó dự định dùng một thanh sắt dài 6m để làm một song sắt cho ô thoáng của cửa sổ thì vật liệu người đó chuẩn bị không đủ vì tổng độ dài sắt cần làm ô thoáng là 6, 2 m > 6 m.

Vậy vật liệu người đó chuẩn bị không đủ.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 4.23 trang 72 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 4.23 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 4.23 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học về số nguyên âm, số nguyên dương, và các phép toán trên số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản và thực hành thường xuyên.

Nội Dung Bài Tập 4.23

Bài 4.23 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đồng thời chú ý đến quy tắc dấu trong các phép toán. Bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số học hoặc các bài toán thực tế liên quan đến số nguyên.

Phương Pháp Giải Bài Tập 4.23

  1. Xác định các số nguyên âm và số nguyên dương: Bước đầu tiên là xác định rõ các số nguyên âm và số nguyên dương trong biểu thức hoặc bài toán.
  2. Áp dụng quy tắc dấu: Sử dụng quy tắc dấu để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  3. Thực hiện các phép toán theo thứ tự: Thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện các phép toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tính (-5) + 3

Giải:

(-5) + 3 = -2

Ví dụ 2: Tính 4 - (-2)

Giải:

4 - (-2) = 4 + 2 = 6

Ví dụ 3: Tính (-2) x 5

Giải:

(-2) x 5 = -10

Bài Tập Luyện Tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 4.23, các em có thể thực hành với các bài tập sau:

  • Tính: (-8) + 6
  • Tính: 7 - (-3)
  • Tính: (-4) x 2
  • Tính: 10 : (-2)

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải bài tập về số nguyên, các em cần chú ý đến các quy tắc dấu sau:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.
  • Trừ hai số nguyên âm: Trừ hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu của số bị trừ.
  • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương.
  • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.

Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về số nguyên và các phép toán trên số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
  • Tính độ cao: Độ cao so với mực nước biển được biểu diễn bằng số nguyên dương hoặc số nguyên âm (độ sâu).
  • Tính tiền: Khoản nợ được biểu diễn bằng số nguyên âm, khoản tiền có được biểu diễn bằng số nguyên dương.

Kết Luận

Bài 4.23 trang 72 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên và các phép toán trên số nguyên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6