1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Dùng bốn số: 0; 2; 3; 5 để tạo ra các số có bốn chữ số, mỗi chữ số đã cho chỉ lấy một lần sao cho: a) Các số đó chia hết cho 2 b) Các số đó chia hết cho 5 c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5

Đề bài

Dùng bốn số: 0; 2; 3; 5 để tạo ra các số có bốn chữ số, mỗi chữ số đã cho chỉ lấy một lần sao cho:

a) Các số đó chia hết cho 2

b) Các số đó chia hết cho 5

c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Gọi số có bốn chữ số cần tìm là \(\overline {abcd} (a,b,c,d \in \{ 0;2;3;5\} ,a \ne 0)\)

+Số có tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2

+Số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

+Số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5

Lời giải chi tiết

Gọi số có bốn chữ số cần tìm là \(\overline {abcd} (a,b,c,d \in \{ 0;2;3;5\} ,a \ne 0)\)

Vì mỗi chữ số đã cho chỉ lấy 1 lần từ 4 chữ số 0; 2; 3; 5 nên

a) Để số đó chia hết cho 2 thì số đó phải có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. 

Do đó d = 0 hoặc d = 2

+) Với d = 0, ta được các số: 5 320; 5 230; 3 520; 3 250; 2 530; 2 350.

+) Với d = 2, a khác 0 ta được các số: 5 302; 5 032; 3 502; 3 052

Vậy các số chia hết cho 2 là 5 320; 5 230; 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 302; 5 032; 3 502; 3 052.

b) Để số đó chia hết cho 5 thì số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 

Do đó d = 0 hoặc d = 5

+) Với d = 0, ta được các số: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230

+) Với d = 5, a khác 0 ta được các số: 3 025; 3 205; 2 035; 2 305.

Vậy các số chia hết cho 5 là: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230; 3 025; 3 205; 2 035; 2 305.

c) Để số đó chia hết cho cả 2 và 5 thì số đó phải có chữ số tận cùng là 0. Do đó d = 0

Với d = 0 ta được các số: 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230

Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là 3 520; 3 250; 2 530; 2 350; 5 320; 5 230.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống - Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này thường liên quan đến việc tính toán số lượng, giá tiền, hoặc thời gian.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu và xác định các dữ kiện đã cho. Đề bài thường cung cấp các thông tin về số lượng, đơn giá, hoặc các yếu tố liên quan khác. Việc phân tích đúng đề bài sẽ giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Phương pháp giải bài toán

Để giải Bài 2.18 trang 34, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích và lập luận: Xác định mối quan hệ giữa các dữ kiện đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các phép tính: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với thực tế.

Lời giải chi tiết Bài 2.18 trang 34

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài toán 2.18, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Bài 2.18: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Giá mỗi kg gạo tẻ là 15 000 đồng, giá mỗi kg gạo nếp là 20 000 đồng. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền khi bán hết số gạo đó?

Giải:

  1. Tính số tiền thu được từ gạo tẻ: 35 kg * 15 000 đồng/kg = 525 000 đồng
  2. Tính số tiền thu được từ gạo nếp: 20 kg * 20 000 đồng/kg = 400 000 đồng
  3. Tính tổng số tiền thu được: 525 000 đồng + 400 000 đồng = 925 000 đồng

Đáp số: Cửa hàng thu được 925 000 đồng.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài Bài 2.18, sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống còn nhiều bài tập tương tự. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên để giải quyết các bài toán liên quan đến:

  • Tính tổng, hiệu, tích, thương của các số tự nhiên.
  • Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo lường (ví dụ: mét, kilogam, lít).
  • Giải các bài toán có liên quan đến thời gian (ví dụ: giờ, phút, giây).

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và công thức liên quan đến các phép tính với số tự nhiên, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích và lập luận.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tập môn Toán hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Học lý thuyết kỹ càng: Nắm vững các định nghĩa, quy tắc và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi không hiểu bài.
  • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ: Sách tham khảo, bài giảng online, video hướng dẫn,...

Kết luận

Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập cơ bản, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6