1. Môn Toán
  2. Giải Bài 3.14 trang 52 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 3.14 trang 52 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 3.14 trang 52 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 3.14 trang 52 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

montoan.com.vn cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Thực hiện phép tính: a) 27 538 – 12 473 b) 6 591 – (-386).

Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) 27 538 – 12 473

b) 6 591 – (-386).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 3.14 trang 52 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Ta có: a – (-b) = a + b

Lời giải chi tiết

a) 27 538 – 12 473 = 15 065.

b) 6 591 – (-386) = 6 591 + 386 = 6 977.

 Lời giải hay

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 3.14 trang 52 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 3.14 trang 52 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống

Bài 3.14 trang 52 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia hết, chia có dư và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Giải thích khái niệm chia hết và chia có dư

Để hiểu rõ bài tập, trước tiên chúng ta cần nắm vững khái niệm chia hết và chia có dư. Một số a chia hết cho số b nếu phép chia a cho b cho kết quả là một số nguyên. Ngược lại, nếu phép chia a cho b không cho kết quả là một số nguyên thì a chia b có dư.

Ví dụ: 12 chia hết cho 3 vì 12 : 3 = 4. 13 chia 3 có dư vì 13 : 3 = 4 dư 1.

Phần 2: Giải bài tập 3.14a

Bài 3.14a yêu cầu chúng ta xác định xem số nào chia hết cho số nào trong một dãy số cho trước. Để làm điều này, chúng ta cần thực hiện phép chia và kiểm tra xem kết quả có phải là một số nguyên hay không.

Ví dụ: Cho dãy số 15, 20, 25, 30. Chúng ta có thể thấy rằng:

  • 15 chia hết cho 3 và 5
  • 20 chia hết cho 2, 4, 5 và 10
  • 25 chia hết cho 5
  • 30 chia hết cho 2, 3, 5, 6, 10 và 15

Phần 3: Giải bài tập 3.14b

Bài 3.14b yêu cầu chúng ta tìm số dư của một số khi chia cho một số khác. Để làm điều này, chúng ta cần thực hiện phép chia và xác định số dư.

Ví dụ: Tìm số dư của 23 khi chia cho 5. Ta có 23 : 5 = 4 dư 3. Vậy số dư là 3.

Phần 4: Giải bài tập 3.14c

Bài 3.14c yêu cầu chúng ta giải một bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và chia có dư. Để giải bài toán này, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và vận dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

Ví dụ: Một lớp học có 32 học sinh. Giáo viên muốn chia các học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi có thể chia được bao nhiêu nhóm và còn dư bao nhiêu học sinh?

Giải:

Số nhóm có thể chia được là: 32 : 4 = 8 nhóm.

Số học sinh còn dư là: 0 học sinh.

Phần 5: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép chia hết và chia có dư, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  1. Tìm số lớn nhất chia hết cho cả 3 và 5 mà nhỏ hơn 30.
  2. Tìm số nhỏ nhất chia cho 7 dư 3.
  3. Một người có 45 quả táo. Người đó muốn chia đều số táo cho 9 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?

Kết luận

Bài 3.14 trang 52 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phép chia hết và chia có dư. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6