1. Môn Toán
  2. Giải Bài 5.4 trang 81 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 5.4 trang 81 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 5.4 trang 81 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5.4 trang 81 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng để đạt kết quả tốt nhất!

Trong các biểu tượng sau, biểu tượng nào có trục đối xứng?

Đề bài

Trong các biểu tượng sau, biểu tượng nào có trục đối xứng?

Giải Bài 5.4 trang 81 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 5.4 trang 81 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Trục đối xứng là đường thẳng mà khi chia hình thành hai phần mà nếu gấp" hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.

Lời giải chi tiết

Biểu tượng có trục đối xứng là: biểu tượng Hòa bình, biểu tượng Hội Chữ thập đỏ.

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 5.4 trang 81 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 5.4 trang 81 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống - Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 5.4 trang 81 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia hết và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước để các em có thể hiểu rõ cách giải bài tập này.

Nội dung bài tập 5.4 trang 81 SBT Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Bài tập 5.4 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Xác định tính chia hết: Kiểm tra xem một số có chia hết cho một số khác hay không.
  • Tìm số chia hết: Tìm các số chia hết cho một số cho trước trong một khoảng nhất định.
  • Ứng dụng vào thực tế: Giải các bài toán liên quan đến chia hết trong các tình huống thực tế.

Lời giải chi tiết Bài 5.4 trang 81 SBT Toán 6 Kết Nối Tri Thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 5.4. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho số 120. Hãy xác định xem 120 có chia hết cho 2, 3, 5, 6, 8, 9, 10 không?

Giải:

  • 120 chia hết cho 2 vì 120 có chữ số tận cùng là 0.
  • 120 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của 120 là 1 + 2 + 0 = 3, chia hết cho 3.
  • 120 chia hết cho 5 vì 120 có chữ số tận cùng là 0.
  • 120 chia hết cho 6 vì 120 chia hết cho cả 2 và 3.
  • 120 chia hết cho 8 vì 120 = 8 x 15.
  • 120 không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của 120 là 3, không chia hết cho 9.
  • 120 chia hết cho 10 vì 120 có chữ số tận cùng là 0.

Các kiến thức cần nắm vững để giải Bài 5.4

Để giải quyết bài tập 5.4 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm chia hết: Một số a chia hết cho một số b nếu a = b x k, với k là một số nguyên.
  • Dấu hiệu chia hết: Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 10.
  • Tính chất chia hết: Nếu a chia hết cho b và c chia hết cho b thì (a + c) chia hết cho b và (a - c) chia hết cho b.

Mẹo giải nhanh Bài 5.4 trang 81 SBT Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Để tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Sử dụng dấu hiệu chia hết: Nhanh chóng kiểm tra tính chia hết của một số bằng cách sử dụng các dấu hiệu chia hết.
  • Phân tích số thành thừa số nguyên tố: Phân tích số thành thừa số nguyên tố để dễ dàng xác định các ước của số đó.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên với các bài tập tương tự để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tìm tất cả các số chia hết cho 5 trong khoảng từ 100 đến 150.
  2. Cho số 240. Hãy xác định xem 240 có chia hết cho các số nào sau: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12.
  3. Một lớp học có 36 học sinh. Giáo viên muốn chia các học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm khác nhau?

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải Bài 5.4 trang 81 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6