1. Môn Toán
  2. Giải Bài 7.20 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.20 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.20 trang 31 SBT Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7.20 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Bài 7.20 yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về phân số, so sánh phân số và các phép toán trên phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này.

Để sản xuất 1 tấn bột giấy cần từ 2,2 đến 4,4 tấn gỗ hoặc 1,4 tấn giấy phế liệu. Như vậy cứ thu gom được 1,4 tấn giấy phế liệu dùng cho việc sản xuất bột giấy sẽ tiết kiệm được tối thiểu: 2,2 tấn gỗ; 4 000 kWh điện; 40 nghìn lít nước; 600 lít dầu thô. Nǎm học 2018-2019, Việt Nam có hơn 5,6 triệu học sinh Trung học cơ sở, nếu mỗi học sinh thu gom được 2 kg giấy phế liệu cung cấp cho sản xuất bột giấy thì sẽ tiết kiệm được tối thiểu bao nhiêu tấn gỗ, bao nhiêu kWh điện, bao nhiêu lít nước v

Đề bài

Để sản xuất 1 tấn bột giấy cần từ 2,2 đến 4,4 tấn gỗ hoặc 1,4 tấn giấy phế liệu. Như vậy cứ thu gom được 1,4 tấn giấy phế liệu dùng cho việc sản xuất bột giấy sẽ tiết kiệm được tối thiểu: 2,2 tấn gỗ; 4 000 kWh điện; 40 nghìn lít nước; 600 lít dầu thô. Năm học 2018-2019, Việt Nam có hơn 5,6 triệu học sinh Trung học cơ sở, nếu mỗi học sinh thu gom được 2 kg giấy phế liệu cung cấp cho sản xuất bột giấy thì sẽ tiết kiệm được tối thiểu bao nhiêu tấn gỗ, bao nhiêu kWh điện, bao nhiêu lít nước và bao nhiêu lít dầu thô?

(Theo giaytanlong.com.vn)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 7.20 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+Tính khối lượng giấy thu gom được của tất cả học sinh

+Tính số tấn gỗ, kWh điện, nước, dầu thô tiết kiệm được

Lời giải chi tiết

Khối lượng giấy thu gom được của tất cả học sinh trong năm học 2018-2019 là:

5 600 000 . 2 = 11 200 000 (kg) = 11200 (tấn)

Số tấn gỗ tiết kiệm được là:

11200. (2,2 : 1,4) = 17 600 (tấn)

Số kWh điện tiết kiệm được là:

11200. (4000: 1,4) = 32 000 000 (kWh)

Số lít nước tiết kiệm được là:

11200 . (40: 1,4) = 320 000(nghìn lít) = 320 triệu lít

Số lít dầu thô tiết kiệm được là:

11 200. (600:1,4) = 4 800 000 (lít) = 4,8 triệu lít

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 7.20 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 7.20 trang 31 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống - Chi Tiết và Dễ Hiểu

Bài 7.20 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số, đặc biệt là các phép toán so sánh và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng linh hoạt các quy tắc đã học.

Nội dung bài tập 7.20

Bài tập 7.20 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • So sánh phân số: Yêu cầu so sánh hai phân số và xác định phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau.
  • Thực hiện các phép toán trên phân số: Cộng, trừ, nhân, chia các phân số.
  • Giải bài toán thực tế liên quan đến phân số: Áp dụng kiến thức về phân số để giải quyết các tình huống thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7.20

Để giải bài 7.20 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và xác định các thông tin quan trọng.
  2. Xác định các phân số cần so sánh hoặc thực hiện phép toán: Ghi rõ các phân số liên quan đến bài tập.
  3. Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:
    • Nếu hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
    • Nếu hai phân số có cùng tử số, ta so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.
    • Nếu hai phân số không cùng tử số và không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh.
  4. Thực hiện các phép toán trên phân số:
    • Cộng và trừ phân số: Quy đồng mẫu số, cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên mẫu số.
    • Nhân phân số: Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
    • Chia phân số: Nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: So sánh hai phân số 2/33/4.

Giải:

Để so sánh hai phân số này, ta quy đồng mẫu số:

2/3 = 8/12

3/4 = 9/12

8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

Lưu ý khi giải bài tập về phân số

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép toán cộng, trừ phân số.
  • Kiểm tra kỹ các dấu âm và dương khi thực hiện các phép toán.
  • Đơn giản hóa phân số sau khi thực hiện các phép toán để có kết quả chính xác nhất.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân số.

Tầm quan trọng của việc học tốt phân số

Phân số là một khái niệm toán học cơ bản và quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Việc học tốt phân số giúp học sinh:

  • Nắm vững kiến thức nền tảng cho các môn học khác như đại số, hình học.
  • Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến số lượng, tỷ lệ, phần trăm.
  • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 7.20 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6