1. Môn Toán
  2. Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 21 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Montoan.com.vn xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập là vô cùng quan trọng để nắm vững kiến thức.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Có thể chọn nhiều đáp án

Câu 1

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu

    B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu

    C. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau

    D. Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia

    Phương pháp giải:

    Quy tắc cộng, nhân, chia phân số

    Lời giải chi tiết:

    Phát biểu A,C,D đúng

    Phát biểu B sai vì muốn cộng hai phân số, ta đưa chúng về dạng 2 phân số có cùng mẫu số rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu

    Chọn B

    Câu 3

      Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. \(\frac{{2,5}}{3}\) là một phân số

      B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

      C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo

      D. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{c}{d}\) nếu a.d = b.c

      Phương pháp giải:

      Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\)(a, b là các số nguyên, b khác 0)

      Tính chất của phân số

      Lời giải chi tiết:

      Phát biểu A sai vì 2,5 không là số nguyên

      Các phát biểu B,C,D đúng

      Chú ý: Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

      Chọn A

      Câu 2

        Khẳng định nào sau đây là sai?

        A. \(3\frac{6}{5}\) là một hỗn số dương

        B. \(6\frac{4}{5} = \frac{{34}}{5}\)

        C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}\)

        D. Phân số \(\frac{{10}}{4}\) biểu thị thương của phép chia 10 cho 4

        Phương pháp giải:

        Cấu tạo của hỗn số, cách đổi hỗn số sang phân số

        Lời giải chi tiết:

        Phát biểu A sai vì phần phân số là \(\frac{6}{5} > 1\)

        Các phát biểu B,C,D đúng

        Chọn A

        Câu 4

          Các khẳng định nào sau đây là đúng?

          A. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1 và -1

          B. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1

          C. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là -1

          D. Mọi phân số đều rút gọn được về phân số tối giản

          Phương pháp giải:

          Định nghĩa, tính chất về phân số tối giản

          Lời giải chi tiết:

          Phát biểu A, D đúng

          Chọn A,D

          Câu 5

            Các khẳng định nào sau đây là đúng?

            A. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a.m}}{{b.m}}\) với m là số nguyên khác 0

            B. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a:m}}{{b:m}}\) với m là một ước chung của a, b

            C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 34}}\)

            D. Mọi phân số có mẫu âm đều viết được dưới dạng phân số bằng nó có mẫu dương

            Phương pháp giải:

            Tính chất cơ bản của 2 phân số bằng nhau

            Lời giải chi tiết:

            Các khẳng định A,B,D là đúng

            Khẳng định C sai vì phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 35}}\)

            Chọn A,B,D

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Có thể chọn nhiều đáp án

            Khẳng định nào sau đây là sai?

            A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu

            B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu

            C. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau

            D. Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia

            Phương pháp giải:

            Quy tắc cộng, nhân, chia phân số

            Lời giải chi tiết:

            Phát biểu A,C,D đúng

            Phát biểu B sai vì muốn cộng hai phân số, ta đưa chúng về dạng 2 phân số có cùng mẫu số rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu

            Chọn B

            Khẳng định nào sau đây là sai?

            A. \(3\frac{6}{5}\) là một hỗn số dương

            B. \(6\frac{4}{5} = \frac{{34}}{5}\)

            C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}\)

            D. Phân số \(\frac{{10}}{4}\) biểu thị thương của phép chia 10 cho 4

            Phương pháp giải:

            Cấu tạo của hỗn số, cách đổi hỗn số sang phân số

            Lời giải chi tiết:

            Phát biểu A sai vì phần phân số là \(\frac{6}{5} > 1\)

            Các phát biểu B,C,D đúng

            Chọn A

            Khẳng định nào sau đây là sai?

            A. \(\frac{{2,5}}{3}\) là một phân số

            B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

            C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo

            D. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{c}{d}\) nếu a.d = b.c

            Phương pháp giải:

            Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\)(a, b là các số nguyên, b khác 0)

            Tính chất của phân số

            Lời giải chi tiết:

            Phát biểu A sai vì 2,5 không là số nguyên

            Các phát biểu B,C,D đúng

            Chú ý: Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

            Chọn A

            Các khẳng định nào sau đây là đúng?

            A. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1 và -1

            B. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1

            C. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là -1

            D. Mọi phân số đều rút gọn được về phân số tối giản

            Phương pháp giải:

            Định nghĩa, tính chất về phân số tối giản

            Lời giải chi tiết:

            Phát biểu A, D đúng

            Chọn A,D

            Các khẳng định nào sau đây là đúng?

            A. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a.m}}{{b.m}}\) với m là số nguyên khác 0

            B. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a:m}}{{b:m}}\) với m là một ước chung của a, b

            C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 34}}\)

            D. Mọi phân số có mẫu âm đều viết được dưới dạng phân số bằng nó có mẫu dương

            Phương pháp giải:

            Tính chất cơ bản của 2 phân số bằng nhau

            Lời giải chi tiết:

            Các khẳng định A,B,D là đúng

            Khẳng định C sai vì phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 35}}\)

            Chọn A,B,D

            Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Chi Tiết Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 21 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

            Trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau khi học các bài học về số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng.

            Phân Tích Nội Dung Trang 21

            Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang 21 thường xoay quanh các chủ đề sau:

            • Xác định các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia: Học sinh cần nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép tính này.
            • Ứng dụng các tính chất vào giải toán: Sử dụng các tính chất để đơn giản hóa biểu thức, tính toán nhanh và chính xác.
            • So sánh và sắp xếp các số tự nhiên: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
            • Giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên: Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

            Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm (Ví dụ)

            Câu 1: Chọn đáp án đúng: 5 + 3 = ?

            1. A. 7
            2. B. 8
            3. C. 9
            4. D. 10

            Giải: Áp dụng tính chất cộng, ta có 5 + 3 = 8. Vậy đáp án đúng là B.

            Câu 2: Chọn đáp án đúng: 10 - 4 = ?

            1. A. 5
            2. B. 6
            3. C. 7
            4. D. 8

            Giải: Áp dụng tính chất trừ, ta có 10 - 4 = 6. Vậy đáp án đúng là B.

            Câu 3: Chọn đáp án đúng: 2 x 6 = ?

            1. A. 8
            2. B. 10
            3. C. 12
            4. D. 14

            Giải: Áp dụng tính chất nhân, ta có 2 x 6 = 12. Vậy đáp án đúng là C.

            Mẹo Giải Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 6 Hiệu Quả

            Để giải các câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 một cách hiệu quả, các em học sinh cần:

            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và quy tắc trong chương trình học.
            • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của câu hỏi và các dữ kiện đã cho.
            • Loại trừ các đáp án sai: Sử dụng kiến thức và logic để loại trừ các đáp án không hợp lý.
            • Kiểm tra lại đáp án: Đảm bảo rằng đáp án đã chọn là chính xác nhất.

            Tầm Quan Trọng Của Việc Luyện Tập Thường Xuyên

            Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học tốt môn Toán. Các em học sinh nên dành thời gian làm bài tập, giải các câu hỏi trắc nghiệm và ôn tập kiến thức đã học. Điều này sẽ giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các kỳ thi.

            Ứng Dụng Của Toán Học Trong Cuộc Sống

            Toán học không chỉ là một môn học trong trường mà còn là một công cụ hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Toán học giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế, như tính toán chi phí mua sắm, đo đạc diện tích, thể tích, và quản lý thời gian. Việc hiểu và ứng dụng toán học vào cuộc sống sẽ giúp chúng ta trở nên thông minh hơn và thành công hơn.

            Montoan.com.vn – Đồng Hành Cùng Học Sinh Trên Con Đường Học Tập

            Montoan.com.vn cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu học tập chất lượng, lời giải chính xác và phương pháp học tập hiệu quả. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của Montoan.com.vn, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt được những thành tích cao trong học tập.

            Bảng Tóm Tắt Các Tính Chất Quan Trọng

            Phép TínhTính Chất
            CộngGiao hoán (a + b = b + a), Kết hợp (a + (b + c) = (a + b) + c)
            TrừKhông có tính chất giao hoán, Kết hợp
            NhânGiao hoán (a x b = b x a), Kết hợp (a x (b x c) = (a x b) x c), Phân phối (a x (b + c) = a x b + a x c)
            ChiaKhông có tính chất giao hoán, Kết hợp

            Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6