1. Môn Toán
  2. Giải Bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 5.14 trang 87 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 6.

Một chiếc bàn có mặt bàn là một hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2 m, em hãy tính khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi mặt bàn.

Đề bài

Một chiếc bàn có mặt bàn là một hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2 m, em hãy tính khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi mặt bàn.

Giải Bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

*Độ dài đường chéo chính gấp 2 lần khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh

*Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được chồng khít" với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).

Những hình như thế được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

Lời giải chi tiết

Vì mặt bàn là một hình lục giác đều nên tâm đối xứng là giao điểm của ba đường chéo chính 

Độ dài đường chéo chính gấp 2 lần khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh

Khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh là:

1,2: 2 = 0,6 (m)

Do đó độ dài mỗi cạnh của mặt bàn hình lục giác đều là 0,6 m

Chu vi mặt bàn là:

6. 0,6 = 3,6 (m)

Vậy chu vi mặt bàn là 3,6 m.

 Lời giải hay

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 5.14 trang 87 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống - Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số, so sánh phân số và các phép toán trên phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Giải thích khái niệm phân số

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững khái niệm phân số. Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị. Một phân số có dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Tử số cho biết số phần được lấy ra, còn mẫu số cho biết tổng số phần bằng nhau của đơn vị.

Phần 2: So sánh phân số

Để so sánh hai phân số, ta có thể thực hiện các cách sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số, sau đó quy đồng tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  2. Quy đồng tử số: Tìm tử số chung của hai phân số, sau đó quy đồng mẫu số. Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.
  3. So sánh với 1: Nếu phân số lớn hơn 1 thì lớn hơn. Nếu phân số nhỏ hơn 1 thì nhỏ hơn.

Ví dụ: So sánh phân số 2/3 và 3/4. Ta quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.

Phần 3: Các phép toán trên phân số

Các phép toán trên phân số bao gồm:

  • Phép cộng: a/b + c/d = (ad + bc) / bd
  • Phép trừ: a/b - c/d = (ad - bc) / bd
  • Phép nhân: a/b * c/d = (a * c) / (b * d)
  • Phép chia: a/b : c/d = a/b * d/c = (a * d) / (b * c)

Ví dụ: Tính 2/3 + 1/4. Ta có: 2/3 + 1/4 = (2*4 + 1*3) / (3*4) = (8 + 3) / 12 = 11/12.

Giải chi tiết Bài 5.14 trang 87 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống

Bài 5.14: (Nội dung bài tập cụ thể sẽ được trình bày chi tiết tại đây, bao gồm từng câu hỏi và lời giải tương ứng. Ví dụ: Câu a, b, c,... với lời giải chi tiết từng bước.)

Ví dụ:

Câu a: Tính (1/2 + 1/3) * 2/5

Lời giải:

  1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Nhân kết quả với 2/5: 5/6 * 2/5 = (5*2) / (6*5) = 10/30 = 1/3

Vậy, (1/2 + 1/3) * 2/5 = 1/3

Câu b: (Nội dung và lời giải tương tự)

Câu c: (Nội dung và lời giải tương tự)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phân số và các phép toán trên phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 5.15 trang 87 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống
  • Bài 5.16 trang 88 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống

Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 5.14 trang 87 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6