1. Môn Toán
  2. Giải Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hai điểm A và B cùng thuộc đường thẳng xy. Giả sử tia Ax trùng với tia AB ( tức là cách gọi khác của tia AB). Hãy vẽ hình và cho biết tia nào trùng với tia BA.

Đề bài

Cho hai điểm A và B cùng thuộc đường thẳng xy.

Giả sử tia Ax trùng với tia AB ( tức là cách gọi khác của tia AB). Hãy vẽ hình và cho biết tia nào trùng với tia BA.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

2 tia trùng nhau khi chúng chung gốc; mọi điểm thuộc tia này cũng thuộc tia kia

Lời giải chi tiết

Giải Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Tia By trùng với tia BA

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống - Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia hết, chia có dư và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và các bước thực hiện để các em có thể hiểu rõ hơn về bài toán này.

Nội dung bài toán

Bài toán 8.18 thường xoay quanh các tình huống chia sẻ, phân chia một số lượng lớn vật phẩm hoặc tiền bạc cho nhiều người. Ví dụ, một cửa hàng có một số lượng lớn kẹo và muốn chia đều cho các bạn học sinh. Hoặc, một nhóm bạn góp tiền để mua một món quà và cần chia đều số tiền đó cho mỗi người.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, các em cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tổng số lượng: Xác định tổng số lượng vật phẩm hoặc tiền bạc cần chia.
  2. Xác định số người chia: Xác định số lượng người mà tổng số lượng đó sẽ được chia cho.
  3. Thực hiện phép chia: Thực hiện phép chia tổng số lượng cho số người chia.
  4. Xác định kết quả: Xác định kết quả của phép chia, bao gồm thương và số dư (nếu có).
  5. Kết luận: Dựa vào kết quả của phép chia để đưa ra kết luận về bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Một cửa hàng có 120 chiếc kẹo và muốn chia đều cho 15 bạn học sinh. Hỏi mỗi bạn học sinh được chia bao nhiêu chiếc kẹo?

Giải:

  • Tổng số kẹo: 120 chiếc
  • Số bạn học sinh: 15 bạn
  • Số kẹo mỗi bạn được chia: 120 : 15 = 8 (chiếc)

Kết luận: Mỗi bạn học sinh được chia 8 chiếc kẹo.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài toán chia kẹo, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Chia tiền cho các thành viên trong nhóm.
  • Chia số lượng sách cho các học sinh trong lớp.
  • Chia số lượng bút chì cho các bạn trong đội.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán chia, các em cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Xác định đúng tổng số lượng và số người chia.
  • Thực hiện phép chia một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em hãy thử giải các bài tập sau:

  1. Một nhóm bạn có 48 viên bi và muốn chia đều cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn được chia bao nhiêu viên bi?
  2. Một cửa hàng có 96 chiếc bánh và muốn chia đều cho 12 khách hàng. Hỏi mỗi khách hàng được chia bao nhiêu chiếc bánh?
  3. Một lớp học có 35 học sinh và muốn chia đều 105 quyển vở. Hỏi mỗi học sinh được chia bao nhiêu quyển vở?

Kết luận

Bài 8.18 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về phép chia hết và chia có dư. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Montoan.com.vn sẽ tiếp tục đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6