1. Môn Toán
  2. Giải Bài 7.17 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.17 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.17 trang 28 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7.17 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và củng cố kiến thức đã học.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và dễ hiểu nhất.

Điền chữ số thích hợp vào ô trống.

Đề bài

Điền chữ số thích hợp vào ô trống.

Giải Bài 7.17 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 7.17 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Đưa phép tính về dạng tổng số tự nhiên, thực hiện phép cộng từ trái qua phả

Lời giải chi tiết

Vì số chữ số ở phần thập phân là như nhau nên ta có thể bỏ đi dấu phẩy và đưa bài toán trở thành: \(\overline {a4b} + 876 = \overline {12c1} \)(\(a,b,c \in N;0 < a \le 9;0 \le b,c \le 9\))

Ta thấy b + 6 có tận cùng là 1, mà \(0 \le b \le 9,b \in N\) nên b+ 6 = 11. Do đó, b = 5

Ta có: 100a + 40 + 5 + 876 = 1200 + 10c +1

Nên 100a = 280 +10c. Do đó, 10a = 28 +c

Vì \(0 \le c \le 9,c \in N\), mà 10a có tận cùng là 0 nên c = 2, suy ra a = 3

Vậy a = 3, b = 5, c= 2

Phép tính là:

3,45 + 8,76 = 12,21

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 7.17 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 7.17 trang 28 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức - Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 7.17 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia hết và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và cách tiếp cận bài toán này:

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Bài 7.17 thường xoay quanh việc kiểm tra tính chia hết của một số cho một số khác, hoặc tìm các ước chung của hai hay nhiều số. Đề bài có thể yêu cầu tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp giải

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phép chia hết: Một số a chia hết cho số b nếu a = b.k (k là số nguyên).
  • Ước của một số: Một số a là ước của số b nếu b chia hết cho a.
  • Bội của một số: Một số a là bội của số b nếu a chia hết cho b.
  • Ước chung: Một số là ước chung của hai hay nhiều số nếu nó là ước của tất cả các số đó.
  • Ước chung lớn nhất (UCLN): Là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số.

Các phương pháp thường được sử dụng để giải bài toán này bao gồm:

  1. Liệt kê các ước: Liệt kê tất cả các ước của các số trong bài toán, sau đó tìm các ước chung.
  2. Phân tích ra thừa số nguyên tố: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, sau đó tìm các thừa số chung và tính UCLN.
  3. Sử dụng tính chất chia hết: Vận dụng các tính chất chia hết để suy luận và tìm ra đáp án.

Lời giải chi tiết Bài 7.17 trang 28

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 7.17, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận. Ví dụ:

Bài 7.17: Tìm số lớn nhất là ước chung của 24 và 36.

Giải:

Các ước của 24 là: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.

Các ước của 36 là: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36.

Các ước chung của 24 và 36 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12.

Vậy số lớn nhất là ước chung của 24 và 36 là 12.

Kết luận: UCLN(24, 36) = 12.

)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  • Ví dụ 1: Tìm số nhỏ nhất là bội chung của 4 và 6.
  • Ví dụ 2: Kiểm tra xem 15 có chia hết cho 3 không?
  • Bài tập 1: Tìm UCLN(18, 27).
  • Bài tập 2: Tìm số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho cả 3 và 5.

Các em hãy tự giải các bài tập này để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về phép chia hết và các tính chất liên quan, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về phép chia hết, ước, bội, UCLN.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ tự tin hơn khi giải Bài 7.17 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6