Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống của montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 37 sách bài tập Toán 6, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, đi kèm với phương pháp giải khoa học.
Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là: A. 4 B. 3 C. 7 D. 2
Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
Phương pháp giải:
Chỉ ra ví dụ chứng tỏ khẳng định sai
Lời giải chi tiết:
Khẳng định A, B, D đúng
Khẳng định C sai. Chẳng hạn, hiệu 0,21 – 1, 22 = -1,01 không là số thập phân dương
Chọn C
Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là:
A. 4
B. 3
C. 7
D. 2
Phương pháp giải:
Chữ số hàng phần trăm là chữ số thứ 2 sau dấu phẩy
Lời giải chi tiết:
Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là 7
Chọn C
Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Hiệu của hai số thập phân âm là một số thập phân âm
B. Tổng của hai số thập phân âm là một số thập phân âm
C. Tích của hai số thập phân âm là một số thập phân âm
D. Thương của hai số thập phân âm là một số thập phân âm
Phương pháp giải:
Chỉ ra ví dụ chứng tỏ khẳng định sai
Lời giải chi tiết:
Khẳng định A sai. Chẳng hạn, hiệu (-1,3) – (-2,4) = 1,1 không là số thập phân âm
Khẳng định B đúng
Khẳng định C sai vì tích của 2 số thập phân âm là một số thập phân dương
Khẳng định D sai vì thương của 2 số thập phân âm là một số thập phân dương
Chọn B
Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây?
A. 131,29
B. 131,30
C. 131,31
D. 130
Phương pháp giải:
+ Xác định số ở hàng làm tròn.
+ Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau:
* Đối với chữ số hàng làm tròn:
+Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;
+Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.
*Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:
+Bỏ đi nếu ở phần thập phân
+Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.
Lời giải chi tiết:
Số a = 131,2956 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai được: 131,30
Chọn B
Tích 214,9 . 1,09 là:
A. 234, 241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241
Phương pháp giải:
Tính tích của 2 số thập phân
Lời giải chi tiết:
Ta được: 214,9 . 1,09 = 234, 241
Chọn A
Một công nhân được tăng lương hai lần liên tiếp, lần sau tăng 10% so với mức lương lần trước. So với lúc chưa tăng lương, sau hai lần tăng lương, mức lương của người công nhân đó đã được tăng:
A. 31%
B. 19%
C. 20%
D. 21%
Phương pháp giải:
Gọi a là lương ban đầu của công nhân đó
Tính lương sau mỗi lần tăng
Lời giải chi tiết:
Gọi a là lương ban đầu của công nhân đó
Sau lần tăng thứ nhất, lương người đó là: a + a. 10% = 1,1. a
Sau lần tăng thứ hai, lương người đó là: 1,1.a + 1,1a. 10% = 1,21.a
Như vậy, so với lúc chưa tăng lương, sau hai lần tăng lương, mức lương của người công nhân đó đã được tăng: 1,21.a – a = 0,21.a
Tức là tăng \(\frac{{0,21a}}{a}.100\% = 21\% \)
Chọn D
Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là:
A. 4
B. 3
C. 7
D. 2
Phương pháp giải:
Chữ số hàng phần trăm là chữ số thứ 2 sau dấu phẩy
Lời giải chi tiết:
Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là 7
Chọn C
Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
Phương pháp giải:
Chỉ ra ví dụ chứng tỏ khẳng định sai
Lời giải chi tiết:
Khẳng định A, B, D đúng
Khẳng định C sai. Chẳng hạn, hiệu 0,21 – 1, 22 = -1,01 không là số thập phân dương
Chọn C
Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Hiệu của hai số thập phân âm là một số thập phân âm
B. Tổng của hai số thập phân âm là một số thập phân âm
C. Tích của hai số thập phân âm là một số thập phân âm
D. Thương của hai số thập phân âm là một số thập phân âm
Phương pháp giải:
Chỉ ra ví dụ chứng tỏ khẳng định sai
Lời giải chi tiết:
Khẳng định A sai. Chẳng hạn, hiệu (-1,3) – (-2,4) = 1,1 không là số thập phân âm
Khẳng định B đúng
Khẳng định C sai vì tích của 2 số thập phân âm là một số thập phân dương
Khẳng định D sai vì thương của 2 số thập phân âm là một số thập phân dương
Chọn B
Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây?
A. 131,29
B. 131,30
C. 131,31
D. 130
Phương pháp giải:
+ Xác định số ở hàng làm tròn.
+ Để làm tròn một số thập phân dương tới một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn) ta làm như sau:
* Đối với chữ số hàng làm tròn:
+Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;
+Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.
*Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:
+Bỏ đi nếu ở phần thập phân
+Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.
Lời giải chi tiết:
Số a = 131,2956 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai được: 131,30
Chọn B
Tích 214,9 . 1,09 là:
A. 234, 241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241
Phương pháp giải:
Tính tích của 2 số thập phân
Lời giải chi tiết:
Ta được: 214,9 . 1,09 = 234, 241
Chọn A
Một công nhân được tăng lương hai lần liên tiếp, lần sau tăng 10% so với mức lương lần trước. So với lúc chưa tăng lương, sau hai lần tăng lương, mức lương của người công nhân đó đã được tăng:
A. 31%
B. 19%
C. 20%
D. 21%
Phương pháp giải:
Gọi a là lương ban đầu của công nhân đó
Tính lương sau mỗi lần tăng
Lời giải chi tiết:
Gọi a là lương ban đầu của công nhân đó
Sau lần tăng thứ nhất, lương người đó là: a + a. 10% = 1,1. a
Sau lần tăng thứ hai, lương người đó là: 1,1.a + 1,1a. 10% = 1,21.a
Như vậy, so với lúc chưa tăng lương, sau hai lần tăng lương, mức lương của người công nhân đó đã được tăng: 1,21.a – a = 0,21.a
Tức là tăng \(\frac{{0,21a}}{a}.100\% = 21\% \)
Chọn D
Trang 37 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức về các chủ đề đã học. Việc giải đúng các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân mà còn là cơ sở để xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Trang 37 thường tập trung vào các chủ đề như:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 37 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống:
Chọn đáp án đúng: Số nào sau đây chia hết cho cả 3 và 5?
Giải: Một số chia hết cho cả 3 và 5 phải chia hết cho 15. Trong các đáp án trên, chỉ có 15 chia hết cho 15. Vậy đáp án đúng là B. 15.
Chọn đáp án đúng: Ước chung lớn nhất của 12 và 18 là:
Giải: Để tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của 12 và 18, ta có thể sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố:
12 = 22 * 3
18 = 2 * 32
UCLN(12, 18) = 2 * 3 = 6. Vậy đáp án đúng là A. 6.
Để giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm Toán 6, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Các em nên dành thời gian giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử để rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.
montoan.com.vn tự hào là một trong những trang web học toán online uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập, và lời giải chi tiết cho các môn Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để khám phá những điều thú vị và hữu ích trong thế giới toán học!
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 37 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả nhất. Chúc các em học tập tốt!