1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập hiệu quả.

Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9m và bằng 5/8 chiều dài. Người chủ thửa đất dự định dành 3/5 diện tích thửa đất để xây một ngôi nhà. Phần đất không xây dựng sẽ dành cho lối đi, sân chơi và trồng hoa. Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi.

Đề bài

Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9m và bằng \(\frac {5}{8}\) chiều dài. Người chủ thửa đất dự định dành \(\frac {3}{5}\) diện tích thửa đất để xây một ngôi nhà. Phần đất không xây dựng sẽ dành cho lối đi, sân chơi và trồng hoa. Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Tính chiều dài thửa đất suy ra diện tích thửa đất

Bước 2: Tính diện tích để xây nhà

Bước 3: Suy ra diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi = diện tích mảnh đất - diện tích xây nhà

Lời giải chi tiết

Vì chiều rộng là 9m và bằng \(\frac {5}{8}\) chiều dài, nên chiều dài thửa đất là:

9 : \(\frac {5}{8}\) = \(\frac {72}{5}\) (m)

Diện tích thửa đất hình chữ nhật đó là:

9 . \(\frac {72}{5}\) = \(\frac {648}{5}\) (\(m^2\))

Diện tích để xây nhà là:

\(\frac {648}{5}\) . \(\frac {3}{5}\) = \(\frac {1944}{25}\)(\(m^2\))

Diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi là:

 \(\frac {648}{5}\) - \(\frac {1944}{25}\) = \(\frac {1296}{25}\)(\(m^2\))

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về số tự nhiên, cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 6.

Nội dung bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài 6 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12345; 9876; 54321; 1000; 67890
  • Câu 2: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 56789; 1234; 90123; 456; 7890
  • Câu 3: Điền vào chỗ trống: a) 123 < ... < 125; b) 99 < ... < 101
  • Câu 4: So sánh các số sau: a) 1234 và 1243; b) 5678 và 5687; c) 9012 và 9102
  • Câu 5: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 12345; 67890; 9876; 54321; 1000
  • Câu 6: Tìm số nhỏ nhất trong các số sau: 56789; 1234; 90123; 456; 7890

Lời giải chi tiết bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12345; 9876; 54321; 1000; 67890

Để viết các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các chữ số ở từng hàng của các số. Số nào có chữ số hàng lớn hơn thì lớn hơn. Nếu các chữ số hàng lớn nhất bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở hàng tiếp theo, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được số lớn hơn.

Thứ tự tăng dần của các số là: 1000; 9876; 12345; 67890; 54321

Câu 2: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 56789; 1234; 90123; 456; 7890

Tương tự như câu 1, để viết các số theo thứ tự giảm dần, ta so sánh các chữ số ở từng hàng của các số. Số nào có chữ số hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Thứ tự giảm dần của các số là: 90123; 56789; 7890; 1234; 456

Câu 3: Điền vào chỗ trống: a) 123 < ... < 125; b) 99 < ... < 101

a) Để điền vào chỗ trống, ta tìm một số tự nhiên nằm giữa 123 và 125. Số đó là 124. Vậy, 123 < 124 < 125

b) Để điền vào chỗ trống, ta tìm một số tự nhiên nằm giữa 99 và 101. Số đó là 100. Vậy, 99 < 100 < 101

Câu 4: So sánh các số sau: a) 1234 và 1243; b) 5678 và 5687; c) 9012 và 9102

a) So sánh 1234 và 1243: Cả hai số đều có 4 chữ số. Chữ số hàng nghìn của cả hai số đều là 1. Chữ số hàng trăm của cả hai số đều là 2. Chữ số hàng chục của 1234 là 3, của 1243 là 4. Vì 3 < 4 nên 1234 < 1243

b) So sánh 5678 và 5687: Cả hai số đều có 4 chữ số. Chữ số hàng nghìn của cả hai số đều là 5. Chữ số hàng trăm của cả hai số đều là 6. Chữ số hàng chục của 5678 là 7, của 5687 là 8. Vì 7 < 8 nên 5678 < 5687

c) So sánh 9012 và 9102: Cả hai số đều có 4 chữ số. Chữ số hàng nghìn của cả hai số đều là 9. Chữ số hàng trăm của 9012 là 0, của 9102 là 1. Vì 0 < 1 nên 9012 < 9102

Câu 5: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 12345; 67890; 9876; 54321; 1000

Để tìm số lớn nhất, ta so sánh số chữ số của các số. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu số chữ số bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở từng hàng của các số.

Số lớn nhất trong các số đã cho là 67890

Câu 6: Tìm số nhỏ nhất trong các số sau: 56789; 1234; 90123; 456; 7890

Để tìm số nhỏ nhất, ta so sánh số chữ số của các số. Số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn. Nếu số chữ số bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở từng hàng của các số.

Số nhỏ nhất trong các số đã cho là 456

Kết luận

Bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 6.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6