Chào mừng bạn đến với chuyên mục ôn tập Lý thuyết chương 6 Toán tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp hệ thống kiến thức được trình bày một cách rõ ràng, logic, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và củng cố kiến thức đã học.
Chương 6 thường chứa những kiến thức quan trọng, là nền tảng cho các chương học tiếp theo. Việc nắm vững lý thuyết là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.
Lý thuyết ôn tập chương 6
I. Số thập phân
a) Số thập phân, số đối
- Phân số thập phân là là phân số mà mẫu là lũy thừa của $10$.
- Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.
b) So sánh hai số thập phân
- Số thập phân âm nhỏ hơn $0$ và nhỏ hơn số thập phân dương
- Nếu $a,b$ là hai số thập phân dương và $a > b$ thì $ - a < - b$.
a) Cộng, trừ số thập phân
Cộng hai số thập phân âm:
$\left( { - a} \right) + \left( { - b} \right) = - \left( {a + b} \right)$ với $a,\,\,b > 0$
Cộng hai số thập phân khác dấu:
$\left( { - a} \right) + b = b - a$ nếu $0 < a \le b$;
$\left( { - a} \right) + b = - \left( {a - b} \right)$ nếu $a > b > 0$.
Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối:
$a - b = a + \left( { - b} \right)$.
b) Nhân hai số thập phân
Nhân hai số cùng dấu:
$\left( { - a} \right).\left( { - b} \right) = a.b$ với $a,\,\,b > 0$.
Nhân hai số khác dấu:
$\left( { - a} \right).b = a.\left( { - b} \right) = - \left( {a.b} \right)$ với $a,\,b > 0$.
b) Chia hai số thập phân
Chia hai số cùng dấu:
$\left( { - a} \right):\left( { - b} \right) = a:b$ với $a,\,\,b > 0$.
Chia hai số khác dấu:
$\left( { - a} \right):b = a:\left( { - b} \right) = - \left( {a:b} \right)$ với $a,\,b > 0$.
a) Tỉ số
- Tỉ số của hai số $a$ và $b$ tùy ý $\left( {b \ne 0} \right)$ là thương của phép chia số $a$ cho số $b$. Kí hiệu là $a:b$ hoặc $\dfrac{a}{b}$.
- Tỉ số của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó.
b) Tỉ số phần trăm
Tỉ số phần trăm của a và b là $\dfrac{a}{b}.100\% $.
c) Hai bài toán về tỉ số phần trăm
- Muốn tìm giá trị $a\% $ của số b, ta tính: $b.\,a\% = b.\dfrac{a}{{100}}$
- Muốn tìm mốt số khi biết $m\% $ của số đó là $b$, ta tính: $b:\dfrac{m}{{100}}$
Chương 6 trong chương trình Toán học thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, tùy thuộc vào lớp học. Để cung cấp một bài viết toàn diện, chúng ta sẽ xem xét các khía cạnh phổ biến thường gặp trong chương 6, bao gồm các khái niệm, định lý, và phương pháp giải bài tập liên quan. Bài viết này sẽ được trình bày một cách chi tiết, dễ hiểu, phù hợp với học sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
Tùy thuộc vào chủ đề của chương 6, sẽ có những khái niệm và định lý quan trọng cần nắm vững. Dưới đây là một số ví dụ:
Để giải các bài tập trong chương 6 một cách hiệu quả, bạn cần:
Ví dụ 1: Tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là 10cm và chiều rộng là 5cm.
Giải: Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Vậy, diện tích của hình chữ nhật là: 10cm x 5cm = 50cm2.
Ví dụ 2: Giải phương trình: 2x + 3 = 7.
Giải: Để giải phương trình, ta thực hiện các bước sau:
Vậy, nghiệm của phương trình là x = 2.
Để nắm vững kiến thức trong chương 6, bạn cần luyện tập thường xuyên và củng cố kiến thức bằng cách giải các bài tập khác nhau. Bạn có thể tìm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.
Lý thuyết ôn tập chương 6 Toán là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức trong chương này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức của mình.