Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về số thập phân, giúp các em tự tin giải các bài tập và ứng dụng vào thực tế.
Chúng tôi đã biên soạn bài học này một cách chi tiết, dễ hiểu, kết hợp với nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn ,đầy đủ, dễ hiểu
Phân số thập phân là là phân số mà mẫu là lũy thừa của $10$.
Ví dụ:
$\dfrac{7}{{10}};\dfrac{{ - 15}}{{1000}};...$ là các phân số thập phân.
- Ta viết $ - \dfrac{{15}}{{10}} = - 1,5$ và gọi $ - 1,5$ là số thập phân âm, đọc là “ âm một phẩy năm”.
- Các số $2,3;\,\,0,24;...$gọi là các số thập phân dương, đôi khi còn được viết là $ + 2,3;\,\, + 0,24;...$
- Các số thập phân dương và các số thập phân âm gọi chung là số thập phân.
Nhận xét:
- Mọi phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập và ngược lại.
- Số thập phân gồm hai phần:
+ Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;
+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
- Số thập phân âm nhỏ hơn $0$ và nhỏ hơn số thập phân dương
- Nếu $a,b$ là hai số thập phân dương và $a > b$ thì $ - a < - b$.
Ví dụ:
a) $2,34 < 5,21$
b) Do $2,3 > 1,5$ nên $ - 2,3 < - 1,5$.
Chú ý:
Nếu $a < b$ và $b < c$ thì $a < c$.
Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.
Ví dụ:
Số đối của $ - 1,5$ là $1,5$.
Số đối của $24,3$ là $ - 24,3$
Số thập phân là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là ở chương trình Toán 6. Hiểu rõ về số thập phân là nền tảng để các em học sinh tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo.
Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập phân. Ví dụ: 3,5; 0,75; 12,01 là các số thập phân.
Một số thập phân có thể được phân tích thành tổng của các phân số thập phân. Ví dụ:
3,5 = 3 + 0,5 = 3 + 5/10
0,75 = 0 + 0,75 = 0 + 75/100
Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 3,5 > 3,2; 0,75 < 0,8; 12,01 = 12,01
Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:
Để củng cố kiến thức về số thập phân, các em hãy làm các bài tập sau:
Bài tập | Đáp án |
---|---|
So sánh 3,45 và 3,5 | 3,45 < 3,5 |
Tính 2,3 + 1,5 | 3,8 |
Tính 4,6 - 2,1 | 2,5 |
Hy vọng bài học về Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân và ứng dụng của nó trong cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!
Các em có thể tìm hiểu thêm các bài học khác về Toán 6 Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn.