1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo trên montoan.com.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về số thập phân, giúp các em tự tin giải các bài tập và ứng dụng vào thực tế.

Chúng tôi đã biên soạn bài học này một cách chi tiết, dễ hiểu, kết hợp với nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn ,đầy đủ, dễ hiểu

I. Phân số thập phân và số thập phân âm

 Phân số thập phân là là phân số mà mẫu là lũy thừa của $10$.

Ví dụ:

$\dfrac{7}{{10}};\dfrac{{ - 15}}{{1000}};...$ là các phân số thập phân.

- Ta viết $ - \dfrac{{15}}{{10}} = - 1,5$ và gọi $ - 1,5$ là số thập phân âm, đọc là “ âm một phẩy năm”.

- Các số $2,3;\,\,0,24;...$gọi là các số thập phân dương, đôi khi còn được viết là $ + 2,3;\,\, + 0,24;...$

- Các số thập phân dương và các số thập phân âm gọi chung là số thập phân.

Nhận xét:

- Mọi phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập và ngược lại.

- Số thập phân gồm hai phần:

+ Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

II. So sánh hai số thập phân

- Số thập phân âm nhỏ hơn $0$ và nhỏ hơn số thập phân dương

- Nếu $a,b$ là hai số thập phân dương và $a > b$ thì $ - a < - b$.

Ví dụ:

a) $2,34 < 5,21$

b) Do $2,3 > 1,5$ nên $ - 2,3 < - 1,5$.

Chú ý:

Nếu $a < b$ và $b < c$ thì $a < c$.

III. Số đối của một số thập phân

Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

Ví dụ:

Số đối của $ - 1,5$ là $1,5$.

Số đối của $24,3$ là $ - 24,3$

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo 1

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Số thập phân là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là ở chương trình Toán 6. Hiểu rõ về số thập phân là nền tảng để các em học sinh tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo.

1. Khái niệm về số thập phân

Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập phân. Ví dụ: 3,5; 0,75; 12,01 là các số thập phân.

  • Phần nguyên: Là phần số tự nhiên đứng trước dấu phẩy.
  • Phần thập phân: Là phần số đứng sau dấu phẩy.

2. Cấu tạo của một số thập phân

Một số thập phân có thể được phân tích thành tổng của các phân số thập phân. Ví dụ:

3,5 = 3 + 0,5 = 3 + 5/10

0,75 = 0 + 0,75 = 0 + 75/100

3. So sánh các số thập phân

Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:

  1. So sánh phần nguyên của hai số. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
  2. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân. Số nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn.
  3. Nếu cả phần nguyên và phần thập phân đều bằng nhau, hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: 3,5 > 3,2; 0,75 < 0,8; 12,01 = 12,01

4. Các phép toán với số thập phân

  • Phép cộng: Cộng các phần nguyên và phần thập phân riêng biệt.
  • Phép trừ: Trừ các phần nguyên và phần thập phân riêng biệt.
  • Phép nhân: Nhân như các số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số sau dấu phẩy của cả hai số để đặt dấu phẩy vào kết quả.
  • Phép chia: Chia như các số tự nhiên, nếu thương không phải là số nguyên thì thêm dấu phẩy và các chữ số 0 vào số bị chia để tiếp tục chia.

5. Ứng dụng của số thập phân

Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

  • Đo chiều dài, chiều rộng, diện tích, thể tích.
  • Tính tiền, giá cả.
  • Biểu diễn các đại lượng vật lý như nhiệt độ, khối lượng.

6. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về số thập phân, các em hãy làm các bài tập sau:

Bài tậpĐáp án
So sánh 3,45 và 3,53,45 < 3,5
Tính 2,3 + 1,53,8
Tính 4,6 - 2,12,5

Hy vọng bài học về Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân và ứng dụng của nó trong cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Các em có thể tìm hiểu thêm các bài học khác về Toán 6 Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6