Lý thuyết hỗn số là một phần quan trọng trong chương trình Toán học, đặc biệt là ở các lớp 6 và 7.
Hiểu rõ về hỗn số giúp học sinh dễ dàng thực hiện các phép toán với phân số, số thập phân và số nguyên.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng và bài tập thực hành giúp bạn nắm vững kiến thức này một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Lý thuyết Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
I. Hỗn số
Cho $a$ và $b$ là hai số nguyên dương, $a > b$, $a$ không chia hết cho $b$. Nếu $a$ chia cho $b$ được thương là $q$ và số dư là $r$, thì ta viết $\dfrac{a}{b} = q\dfrac{r}{b}$ và gọi $q\dfrac{r}{b}$ là hỗn số.
Đọc là “$q,\,\,r$ phần $b$”.
Ví dụ:
Phép chia $23:4$ có thương là $5$ và số dư là $3$ nên ta có: $\dfrac{{23}}{4} = 5\dfrac{3}{4}$.
Đọc là: “ năm, ba phần tư”.
Chú ý:
Với hỗn số $q\dfrac{r}{b}$ người ta gọi $q$ là phần số nguyên và $\dfrac{r}{b}$ là phần phân số của hỗn số.
Ví dụ:
Hỗn số $5\dfrac{3}{4}$ có phần nguyên là $5$ và phần phân số là $\dfrac{3}{4}$.
Ta đổi hỗn số $q\dfrac{r}{b}$ thành phân số, theo quy tắc sau:
$q\dfrac{r}{b} = \dfrac{{q.b + r}}{b}$
Ví dụ:
$1\dfrac{3}{4} = \dfrac{{1.4 + 3}}{4} = \dfrac{7}{4}$
Viết phân số đã cho dưới dạng $\dfrac{{q.b + r}}{b}, (r<b)$ và thu gọn được:
$\dfrac{{q.b + r}}{b}=\dfrac {q.b}{b}+\dfrac{r}{b}=q+\dfrac{r}{b}=q\dfrac{r}{b} $
1) Khi cộng hai hỗn số ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng phân số. Ta cũng có thể cộng phần nguyên với nhau, cộng phần phân số với nhau khi hai hỗn số đều dương.
Ví dụ 1:
$2\dfrac{1}{2} + 3\dfrac{1}{4}$$ = \left( {2 + 3} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4}} \right)$$ = 5 + \dfrac{3}{4} = 5\dfrac{3}{4}$
2) Khi trừ hai hỗn số, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép trừ phân số. Ta cũng có thể lấy phần nguyên của số bị trừ trừ phần nguyên của số trừ, phần phân số của số bị trừ trừ phân phân số của số trừ, rồi cộng kết quả với nhau (khi hai hỗn số đều dương, số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ).
Ví dụ 2:
$3\dfrac{1}{2}\; - 2\dfrac{1}{4}$$ = \left( {3 - 2} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}} \right)$$ = 1 + \dfrac{1}{4}$$ = 1\dfrac{1}{4}$
3) Khi hai hỗn số đều dương, số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ nhưng phân phân số của số bị trừ nhỏ hơn phần phân số của số trừ, ta phải rút một đơn vị ở phần nguyên của số bị trừ để thêm vào phần phân số, sau đó tiếp tục trừ như trên.
Ví dụ 3:
$8\dfrac{1}{5} - 3\dfrac{1}{2} = 8\dfrac{2}{{10}} - 3\dfrac{5}{{10}}$$ = 7\dfrac{{12}}{{10}} - 3\dfrac{5}{{10}}$$ = 4\dfrac{7}{{10}}.$
Chú ý: Ta có thể đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép cộng trừ phân số.
-Thực hiện phép cộng hoặc phép trừ hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số rồi làm phép cộng hoặc phép chia phân số.
- Khi nhân hoặc chia một hỗn số với một số nguyên, ta có thể viết hỗn số dưới dạng một tổng của một số nguyên và một phân số.
Ví dụ:
$2\dfrac{1}{3}.2 = \left( {2 + \dfrac{1}{3}} \right).2 = 2.2 + \dfrac{1}{3}.2 = 4 + \dfrac{2}{3} = 4\dfrac{2}{3}$
$6\dfrac{2}{5}:2 = \left( {6 + \dfrac{2}{5}} \right):2 = 6:2 + \dfrac{2}{5}:2 = 3 + \dfrac{1}{5} = 3\dfrac{1}{5}.$
+ Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.
+ Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Hỗn số là một dạng biểu diễn số quen thuộc trong toán học, kết hợp giữa một số nguyên và một phân số. Hiểu rõ về hỗn số là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phân số, số thập phân và các phép toán phức tạp hơn.
Hỗn số là một số được viết dưới dạng a b/c, trong đó:
Ví dụ: 2 1/3, 5 3/4, 10 1/2 là các hỗn số.
Để chuyển đổi một hỗn số a b/c sang phân số, ta thực hiện theo công thức sau:
a b/c = (a * c + b) / c
Ví dụ:
Để chuyển đổi một phân số lớn hơn 1 sang hỗn số, ta thực hiện phép chia lấy phần dư:
a/c = q r/c, trong đó:
Khi đó, hỗn số sẽ là q r/c.
Ví dụ:
Để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với hỗn số, ta thường chuyển hỗn số về dạng phân số trước, sau đó thực hiện phép toán như với các phân số thông thường.
a. Phép Cộng và Phép Trừ
Để cộng hoặc trừ hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số về dạng phân số, quy đồng mẫu số, rồi cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ: 2 1/3 + 1 1/2 = 7/3 + 3/2 = 14/6 + 9/6 = 23/6 = 3 5/6
b. Phép Nhân
Để nhân hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số về dạng phân số, rồi nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
Ví dụ: 2 1/3 * 1 1/2 = 7/3 * 3/2 = 21/6 = 7/2 = 3 1/2
c. Phép Chia
Để chia hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số về dạng phân số, rồi nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
Ví dụ: 2 1/3 : 1 1/2 = 7/3 : 3/2 = 7/3 * 2/3 = 14/9 = 1 5/9
Hỗn số được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Để củng cố kiến thức về hỗn số, bạn có thể thực hành các bài tập sau:
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về lý thuyết hỗn số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.