1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hỗn số

Lý thuyết Hỗn số

Lý thuyết Hỗn số: Nền tảng Toán học Quan trọng

Lý thuyết hỗn số là một phần quan trọng trong chương trình Toán học, đặc biệt là ở các lớp 6 và 7.

Hiểu rõ về hỗn số giúp học sinh dễ dàng thực hiện các phép toán với phân số, số thập phân và số nguyên.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng và bài tập thực hành giúp bạn nắm vững kiến thức này một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Lý thuyết Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Hỗn số

Cho $a$ và $b$ là hai số nguyên dương, $a > b$, $a$ không chia hết cho $b$. Nếu $a$ chia cho $b$ được thương là $q$ và số dư là $r$, thì ta viết $\dfrac{a}{b} = q\dfrac{r}{b}$ và gọi $q\dfrac{r}{b}$ là hỗn số.

Đọc là “$q,\,\,r$ phần $b$”.

Ví dụ:

Phép chia $23:4$ có thương là $5$ và số dư là $3$ nên ta có: $\dfrac{{23}}{4} = 5\dfrac{3}{4}$.

Đọc là: “ năm, ba phần tư”.

Chú ý:

Với hỗn số $q\dfrac{r}{b}$ người ta gọi $q$ là phần số nguyên và $\dfrac{r}{b}$ là phần phân số của hỗn số.

Ví dụ:

Hỗn số $5\dfrac{3}{4}$ có phần nguyên là $5$ và phần phân số là $\dfrac{3}{4}$.

II. Đổi hỗn số ra phân số

Ta đổi hỗn số $q\dfrac{r}{b}$ thành phân số, theo quy tắc sau:

$q\dfrac{r}{b} = \dfrac{{q.b + r}}{b}$

Ví dụ:

$1\dfrac{3}{4} = \dfrac{{1.4 + 3}}{4} = \dfrac{7}{4}$

III. Viết phân số dưới dạng hỗn số

Viết phân số đã cho dưới dạng $\dfrac{{q.b + r}}{b}, (r<b)$ và thu gọn được:

$\dfrac{{q.b + r}}{b}=\dfrac {q.b}{b}+\dfrac{r}{b}=q+\dfrac{r}{b}=q\dfrac{r}{b} $

IV. Cộng, trừ hỗn số

1) Khi cộng hai hỗn số ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng phân số. Ta cũng có thể cộng phần nguyên với nhau, cộng phần phân số với nhau khi hai hỗn số đều dương.

Ví dụ 1:

$2\dfrac{1}{2} + 3\dfrac{1}{4}$$ = \left( {2 + 3} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4}} \right)$$ = 5 + \dfrac{3}{4} = 5\dfrac{3}{4}$

2) Khi trừ hai hỗn số, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép trừ phân số. Ta cũng có thể lấy phần nguyên của số bị trừ trừ phần nguyên của số trừ, phần phân số của số bị trừ trừ phân phân số của số trừ, rồi cộng kết quả với nhau (khi hai hỗn số đều dương, số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ).

Ví dụ 2:

$3\dfrac{1}{2}\; - 2\dfrac{1}{4}$$ = \left( {3 - 2} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}} \right)$$ = 1 + \dfrac{1}{4}$$ = 1\dfrac{1}{4}$

3) Khi hai hỗn số đều dương, số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ nhưng phân phân số của số bị trừ nhỏ hơn phần phân số của số trừ, ta phải rút một đơn vị ở phần nguyên của số bị trừ để thêm vào phần phân số, sau đó tiếp tục trừ như trên.

Ví dụ 3:

$8\dfrac{1}{5} - 3\dfrac{1}{2} = 8\dfrac{2}{{10}} - 3\dfrac{5}{{10}}$$ = 7\dfrac{{12}}{{10}} - 3\dfrac{5}{{10}}$$ = 4\dfrac{7}{{10}}.$

Chú ý: Ta có thể đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép cộng trừ phân số.

V. Nhân, chia hỗn số

-Thực hiện phép cộng hoặc phép trừ hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số rồi làm phép cộng hoặc phép chia phân số.

- Khi nhân hoặc chia một hỗn số với một số nguyên, ta có thể viết hỗn số dưới dạng một tổng của một số nguyên và một phân số.

Ví dụ:

$2\dfrac{1}{3}.2 = \left( {2 + \dfrac{1}{3}} \right).2 = 2.2 + \dfrac{1}{3}.2 = 4 + \dfrac{2}{3} = 4\dfrac{2}{3}$

$6\dfrac{2}{5}:2 = \left( {6 + \dfrac{2}{5}} \right):2 = 6:2 + \dfrac{2}{5}:2 = 3 + \dfrac{1}{5} = 3\dfrac{1}{5}.$

VI. So sánh, sắp xếp các hỗn số

+ Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.

+ Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Hỗn số thuộc chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý Thuyết Hỗn Số: Tổng Quan và Ứng Dụng

Hỗn số là một dạng biểu diễn số quen thuộc trong toán học, kết hợp giữa một số nguyên và một phân số. Hiểu rõ về hỗn số là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phân số, số thập phân và các phép toán phức tạp hơn.

1. Định Nghĩa Hỗn Số

Hỗn số là một số được viết dưới dạng a b/c, trong đó:

  • a là phần nguyên (một số nguyên dương).
  • b/c là phần phân số (một phân số đúng, tức là b < c).

Ví dụ: 2 1/3, 5 3/4, 10 1/2 là các hỗn số.

2. Chuyển Đổi Hỗn Số Sang Phân Số

Để chuyển đổi một hỗn số a b/c sang phân số, ta thực hiện theo công thức sau:

a b/c = (a * c + b) / c

Ví dụ:

  • 2 1/3 = (2 * 3 + 1) / 3 = 7/3
  • 5 3/4 = (5 * 4 + 3) / 4 = 23/4

3. Chuyển Đổi Phân Số Lớn Hơn 1 Sang Hỗn Số

Để chuyển đổi một phân số lớn hơn 1 sang hỗn số, ta thực hiện phép chia lấy phần dư:

a/c = q r/c, trong đó:

  • q là thương (phần nguyên).
  • r là số dư (tử của phần phân số).
  • c là mẫu số (mẫu của phần phân số).

Khi đó, hỗn số sẽ là q r/c.

Ví dụ:

  • 7/3 = 2 dư 1, vậy 7/3 = 2 1/3
  • 23/4 = 5 dư 3, vậy 23/4 = 5 3/4

4. Các Phép Toán Với Hỗn Số

Để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với hỗn số, ta thường chuyển hỗn số về dạng phân số trước, sau đó thực hiện phép toán như với các phân số thông thường.

a. Phép Cộng và Phép Trừ

Để cộng hoặc trừ hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số về dạng phân số, quy đồng mẫu số, rồi cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: 2 1/3 + 1 1/2 = 7/3 + 3/2 = 14/6 + 9/6 = 23/6 = 3 5/6

b. Phép Nhân

Để nhân hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số về dạng phân số, rồi nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.

Ví dụ: 2 1/3 * 1 1/2 = 7/3 * 3/2 = 21/6 = 7/2 = 3 1/2

c. Phép Chia

Để chia hai hỗn số, ta chuyển cả hai hỗn số về dạng phân số, rồi nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Ví dụ: 2 1/3 : 1 1/2 = 7/3 : 3/2 = 7/3 * 2/3 = 14/9 = 1 5/9

5. Ứng Dụng Của Hỗn Số

Hỗn số được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Đo lường: Ví dụ, chiều cao 1m 50cm có thể được viết dưới dạng hỗn số 1 1/2 m.
  • Nấu ăn: Ví dụ, công thức yêu cầu 1 1/2 cốc bột mì.
  • Xây dựng: Ví dụ, chiều dài một tấm gỗ là 2 3/4 mét.

6. Bài Tập Thực Hành

Để củng cố kiến thức về hỗn số, bạn có thể thực hành các bài tập sau:

  1. Chuyển đổi các hỗn số sau sang phân số: 3 1/4, 7 2/5, 12 1/3
  2. Chuyển đổi các phân số sau sang hỗn số: 11/2, 17/3, 25/4
  3. Thực hiện các phép toán sau: 2 1/2 + 3 1/4, 5 2/3 - 1 1/6, 1 1/2 * 2 1/3, 3 1/4 : 1 1/2

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về lý thuyết hỗn số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6