Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải đáp nhanh chóng và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 73. Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chất lượng, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
Chọn đáp án đúng:
Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:
(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.
(B) +2 không phải là một số tự nhiên.
(C) 4 không phải là một số nguyên.
(D) – 5 là một số nguyên.
Phương pháp giải:
Tập hợp số nguyên( kí hiệu Z) là tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương
Lời giải chi tiết:
-5 là 1 số nguyên
Đáp án: D
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
(A) 3 > - 4.
(B) – 5 > - 9.
(C) – 1 < 0.
(D) – 9 > -8.
Phương pháp giải:
Nếu a>b thì -a<-b
Lời giải chi tiết:
Ta có: -9<-8
Đáp án: D
Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:
(A) 50.
(B) 2.
(C) – 2.
(D) 48.
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính trong ngoặc trước
Cách 2: Phá ngoặc rồi cộng, trừ
Lời giải chi tiết:
25 – (9 – 10) + (28 – 4)= 25-(-1)+24=25+1+24=50
Đáp án: A
Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:
(A) 420.
(B) 4 200.
(C) – 4 200.
(D) - 420.
Phương pháp giải:
- Số các thừa số mang dấu âm trong tích là 3(lẻ) nên kết quả của tích là số âm
- Nhóm các thừa số có tích "đẹp" với nhau để dễ tính
Lời giải chi tiết:
(- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2)= (-4).(-25).(+21).(-2)=100.(+21).(-2)=-4200
Đáp án: C
Chọn đáp án đúng:
Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:
(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.
(B) +2 không phải là một số tự nhiên.
(C) 4 không phải là một số nguyên.
(D) – 5 là một số nguyên.
Phương pháp giải:
Tập hợp số nguyên( kí hiệu Z) là tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương
Lời giải chi tiết:
-5 là 1 số nguyên
Đáp án: D
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
(A) 3 > - 4.
(B) – 5 > - 9.
(C) – 1 < 0.
(D) – 9 > -8.
Phương pháp giải:
Nếu a>b thì -a<-b
Lời giải chi tiết:
Ta có: -9<-8
Đáp án: D
Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:
(A) 50.
(B) 2.
(C) – 2.
(D) 48.
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính trong ngoặc trước
Cách 2: Phá ngoặc rồi cộng, trừ
Lời giải chi tiết:
25 – (9 – 10) + (28 – 4)= 25-(-1)+24=25+1+24=50
Đáp án: A
Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:
(A) 420.
(B) 4 200.
(C) – 4 200.
(D) - 420.
Phương pháp giải:
- Số các thừa số mang dấu âm trong tích là 3(lẻ) nên kết quả của tích là số âm
- Nhóm các thừa số có tích "đẹp" với nhau để dễ tính
Lời giải chi tiết:
(- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2)= (-4).(-25).(+21).(-2)=100.(+21).(-2)=-4200
Đáp án: C
Bài tập trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia. Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm này giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và vận dụng kiến thức vào thực tế.
Chọn đáp án đúng: Kết quả của phép tính 25 + 15 là:
Giải: Phép tính 25 + 15 thực hiện theo quy tắc cộng hai số tự nhiên. Ta có 25 + 15 = 40. Vậy đáp án đúng là B. 40.
Chọn đáp án đúng: Kết quả của phép tính 45 - 20 là:
Giải: Phép tính 45 - 20 thực hiện theo quy tắc trừ hai số tự nhiên. Ta có 45 - 20 = 25. Vậy đáp án đúng là C. 25.
Chọn đáp án đúng: Kết quả của phép tính 5 x 6 là:
Giải: Phép tính 5 x 6 thực hiện theo quy tắc nhân hai số tự nhiên. Ta có 5 x 6 = 30. Vậy đáp án đúng là C. 30.
Chọn đáp án đúng: Kết quả của phép tính 36 : 4 là:
Giải: Phép tính 36 : 4 thực hiện theo quy tắc chia hai số tự nhiên. Ta có 36 : 4 = 9. Vậy đáp án đúng là D. 9.
Điền vào chỗ trống: 12 + ... = 20
Giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép trừ: 20 - 12 = 8. Vậy số cần điền là 8.
Điền vào chỗ trống: ... - 15 = 25
Giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép cộng: 25 + 15 = 40. Vậy số cần điền là 40.
Điền vào chỗ trống: 7 x ... = 42
Giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép chia: 42 : 7 = 6. Vậy số cần điền là 6.
Điền vào chỗ trống: ... : 3 = 10
Giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép nhân: 10 x 3 = 30. Vậy số cần điền là 30.
Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 73, các em cần:
Montoan.com.vn hy vọng với những giải đáp chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 73. Chúc các em học tốt!