Phân số là một khái niệm cơ bản trong toán học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về lý thuyết phân số, tập trung vào các phân số có tử số và mẫu số là số nguyên.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, các loại phân số, tính chất và các phép toán cơ bản với phân số. Mục tiêu là giúp bạn hiểu rõ và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.
Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Với \(a,b \in \mathbb{Z},\,b \ne 0\), ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) là một phân số, trong đó a là tử số (tử) và b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Ví dụ 1:
\(\dfrac{2}{5};\,\dfrac{{ - 3}}{4};\dfrac{{ - 1}}{{ - 7}};...\) là những phân số
Ví dụ 2:
Phân số \(\dfrac{{ - 4}}{7}\) đọc là: Âm bốn phần bảy, có tử số là \( - 4\) và mẫu số là \(7\).
Chú ý:
+ Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên trái dấu.
+ Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.
a) Khái niệm hai phân số bằng nhau
Hai phân số bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.
b) Quy tắc bằng nhau của hai phân số
Xét hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\)
Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\). Ngược lại, nếu \(a.d = b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)
Ví dụ:
Do \(3.5 = ( - 5).( - 3)\) nên \(\dfrac{3}{{ - 5}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\)
Do \(2.\left( { - 3} \right) \ne 5.7\) nên \(\dfrac{2}{5} \ne \dfrac{7}{{ - 3}}\)
Chú ý:
Với \(a,b\) là hai số nguyên và \(b \ne 0\), ta luôn có: \(\dfrac{a}{{ - b}} = \dfrac{{ - a}}{b}\) và \(\dfrac{{ - a}}{{ - b}} = \dfrac{a}{b}\).
Mỗi số nguyên \(n\) có thể coi là phân số \(\dfrac{n}{1}\) (Viết \(\dfrac{n}{1} = n\)). Khi đó số nguyên \(n\) được biểu diễn diễn ở dạng phân số \(\dfrac{n}{1}\).
Ví dụ:
\(\dfrac{{ - 14}}{1} = - 14;\,\,\,\,\,52 = \dfrac{{52}}{1}\).
CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ NGUYÊN
- Sử dụng định nghĩa phân số:
Người ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z;b \ne 0\) là một phân số, \(a\) là tử số (tử), \(b\) là mẫu số (mẫu) của phân số.
- Quan sát hình vẽ hoặc dựa vào các dự kiện đề bài ra để mô tả các bài toán thực tiễn qua phân số. Ý nghĩa tử số và mẫu số của phân số:+) Mẫu số cho biết đơn vị được chia ra làm mấy phần bằng nhau +) Tử số cho biết số phần bằng nhau đã lấy.
Chú ý: Mẫu của phân số phải khác 0.
- Nếu \(a.d = b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\);
- Nếu \(a.d \ne b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} \ne \)\(\dfrac{c}{d}\);
\(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{c}{d}\) nên \(a.d = b.c\) (định nghĩa hai phân số bằng nhau)
Suy ra \(a = \dfrac{{b.c}}{d}\) , \(d = \dfrac{{b.c}}{a}\) , \(b = \dfrac{{a.d}}{c}\) , \(c = \dfrac{{a.d}}{b}.\)
Từ định nghĩa phân số bằng nhau ta có:
\(a.d = b.c\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{c}{d}\) ;
\(a.d = c.b\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{a}{c}\) = \(\dfrac{b}{d}\) ;
\(d.a = b.c\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{d}{b}\) = \(\dfrac{c}{a}\) ;
\(d.a = c.b\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{d}{c}\) = \(\dfrac{b}{a}\) ;
Phân số là một biểu thức toán học thể hiện một phần của một tổng thể. Nó được biểu diễn dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Để phân số này có nghĩa, mẫu số b phải khác 0.
Một phân số a/b (với a, b là số nguyên và b ≠ 0) biểu thị một tỷ lệ giữa hai số nguyên. Tử số a cho biết số phần được chọn, còn mẫu số b cho biết tổng số phần bằng nhau của toàn bộ.
Một trong những tính chất quan trọng nhất của phân số là khả năng rút gọn. Để rút gọn phân số, ta chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất (ƯCLN) của chúng.
Ví dụ: Phân số 12/18 có ƯCLN của 12 và 18 là 6. Do đó, ta có thể rút gọn 12/18 thành 2/3.
Có nhiều cách để so sánh phân số:
Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng phải có cùng mẫu số. Nếu không, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
Công thức:
a/b + c/b = (a + c)/b
a/b - c/b = (a - c)/b
Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
Công thức:
(a/b) * (c/d) = (a * c) / (b * d)
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Công thức:
(a/b) / (c/d) = (a/b) * (d/c) = (a * d) / (b * c)
Hãy thử giải các bài tập sau để kiểm tra kiến thức của bạn:
Lý thuyết phân số là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các cấp độ cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm và phép toán với phân số sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng của mình.