1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên

Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên

Lý Thuyết Phân Số với Tử Số và Mẫu Số là Nguyên

Phân số là một khái niệm cơ bản trong toán học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về lý thuyết phân số, tập trung vào các phân số có tử số và mẫu số là số nguyên.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, các loại phân số, tính chất và các phép toán cơ bản với phân số. Mục tiêu là giúp bạn hiểu rõ và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.

Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Mở rộng khái niệm phân số

Với \(a,b \in \mathbb{Z},\,b \ne 0\), ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) là một phân số, trong đó a là tử số (tử) và b là mẫu số (mẫu) của phân số.

Ví dụ 1:

\(\dfrac{2}{5};\,\dfrac{{ - 3}}{4};\dfrac{{ - 1}}{{ - 7}};...\) là những phân số

Ví dụ 2:

Phân số \(\dfrac{{ - 4}}{7}\) đọc là: Âm bốn phần bảy, có tử số là \( - 4\) và mẫu số là \(7\).

Chú ý:

+ Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên trái dấu.

+ Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.

II. Phân số bằng nhau

a) Khái niệm hai phân số bằng nhau

Hai phân số bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.

b) Quy tắc bằng nhau của hai phân số

Xét hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\)

Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\). Ngược lại, nếu \(a.d = b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)

Ví dụ:

Do \(3.5 = ( - 5).( - 3)\) nên \(\dfrac{3}{{ - 5}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

Do \(2.\left( { - 3} \right) \ne 5.7\) nên \(\dfrac{2}{5} \ne \dfrac{7}{{ - 3}}\)

Chú ý:

Với \(a,b\) là hai số nguyên và \(b \ne 0\), ta luôn có: \(\dfrac{a}{{ - b}} = \dfrac{{ - a}}{b}\) và \(\dfrac{{ - a}}{{ - b}} = \dfrac{a}{b}\).

III. Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số

Mỗi số nguyên \(n\) có thể coi là phân số \(\dfrac{n}{1}\) (Viết \(\dfrac{n}{1} = n\)). Khi đó số nguyên \(n\) được biểu diễn diễn ở dạng phân số \(\dfrac{n}{1}\).

Ví dụ:

\(\dfrac{{ - 14}}{1} = - 14;\,\,\,\,\,52 = \dfrac{{52}}{1}\).

CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ NGUYÊN 

I. Nhận biết phân số, đọc các phân số, mô tả các bài toán thực tiễn qua phân số

- Sử dụng định nghĩa phân số:

Người ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z;b \ne 0\) là một phân số, \(a\) là tử số (tử), \(b\) là mẫu số (mẫu) của phân số.

- Quan sát hình vẽ hoặc dựa vào các dự kiện đề bài ra để mô tả các bài toán thực tiễn qua phân số. Ý nghĩa tử số và mẫu số của phân số:+) Mẫu số cho biết đơn vị được chia ra làm mấy phần bằng nhau +) Tử số cho biết số phần bằng nhau đã lấy.

Chú ý: Mẫu của phân số phải khác 0.

II. Nhận biết các cặp phân số bằng nhau, không bằng nhau

- Nếu \(a.d = b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\);

- Nếu \(a.d \ne b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} \ne \)\(\dfrac{c}{d}\);

III. Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số

\(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{c}{d}\) nên \(a.d = b.c\) (định nghĩa hai phân số bằng nhau)

Suy ra \(a = \dfrac{{b.c}}{d}\) , \(d = \dfrac{{b.c}}{a}\) , \(b = \dfrac{{a.d}}{c}\) , \(c = \dfrac{{a.d}}{b}.\)

IV. Lập các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức cho trước

Từ định nghĩa phân số bằng nhau ta có:

\(a.d = b.c\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{c}{d}\) ;

\(a.d = c.b\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{a}{c}\) = \(\dfrac{b}{d}\) ;

\(d.a = b.c\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{d}{b}\) = \(\dfrac{c}{a}\) ;

\(d.a = c.b\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{d}{c}\) = \(\dfrac{b}{a}\) ;

Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên 1

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý Thuyết Phân Số với Tử Số và Mẫu Số là Nguyên

Phân số là một biểu thức toán học thể hiện một phần của một tổng thể. Nó được biểu diễn dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Để phân số này có nghĩa, mẫu số b phải khác 0.

1. Định Nghĩa Phân Số

Một phân số a/b (với a, b là số nguyên và b ≠ 0) biểu thị một tỷ lệ giữa hai số nguyên. Tử số a cho biết số phần được chọn, còn mẫu số b cho biết tổng số phần bằng nhau của toàn bộ.

2. Các Loại Phân Số

  • Phân số dương: Tử số và mẫu số cùng dấu (cả hai cùng dương hoặc cả hai cùng âm). Ví dụ: 2/3, -5/-7
  • Phân số âm: Tử số và mẫu số khác dấu. Ví dụ: -2/3, 5/-7
  • Phân số tối giản: Phân số mà tử số và mẫu số không có ước chung nào khác 1. Ví dụ: 3/4, 7/11
  • Phân số bằng 1: Phân số có tử số bằng mẫu số. Ví dụ: 5/5, -8/-8
  • Phân số bằng 0: Phân số có tử số bằng 0 và mẫu số khác 0. Ví dụ: 0/5, 0/-3

3. Tính Chất của Phân Số

Một trong những tính chất quan trọng nhất của phân số là khả năng rút gọn. Để rút gọn phân số, ta chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất (ƯCLN) của chúng.

Ví dụ: Phân số 12/18 có ƯCLN của 12 và 18 là 6. Do đó, ta có thể rút gọn 12/18 thành 2/3.

4. So Sánh Phân Số

Có nhiều cách để so sánh phân số:

  1. Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) của hai phân số, sau đó quy đồng cả hai phân số về MSC này. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  2. Quy đồng tử số: Tìm tử số chung của hai phân số, sau đó quy đồng cả hai phân số về tử số này. Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.
  3. So sánh với 1: Nếu phân số lớn hơn 1, nó lớn hơn mọi phân số nhỏ hơn 1.

5. Các Phép Toán với Phân Số

a. Cộng và Trừ Phân Số

Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng phải có cùng mẫu số. Nếu không, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.

Công thức:

a/b + c/b = (a + c)/b

a/b - c/b = (a - c)/b

b. Nhân Phân Số

Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.

Công thức:

(a/b) * (c/d) = (a * c) / (b * d)

c. Chia Phân Số

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

Công thức:

(a/b) / (c/d) = (a/b) * (d/c) = (a * d) / (b * c)

6. Bài Tập Vận Dụng

Hãy thử giải các bài tập sau để kiểm tra kiến thức của bạn:

  • Rút gọn phân số 24/36.
  • So sánh phân số 2/5 và 3/7.
  • Tính: 1/2 + 1/3
  • Tính: 2/5 * 3/4
  • Tính: 1/2 / 1/4

7. Kết Luận

Lý thuyết phân số là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các cấp độ cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm và phép toán với phân số sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6