1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.10 trang 10 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.10 trang 10 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống trong hình tháp dưới đây, biết rằng mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

Đề bài

Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống trong hình tháp dưới đây, biết rằng mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

Giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Lời giải chi tiết

Giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Giải thích:

\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{3 + \left( { - 2} \right)}}{6} = \dfrac{1}{6}\)

\(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{{3 + 2}}{{12}} = \dfrac{5}{{12}}\)

\(\dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 1}}{{12}} = \dfrac{{2 - 1}}{{12}} = \dfrac{1}{{12}}\)

\(\dfrac{1}{{12}} + \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{6}{{12}} = \dfrac{1}{2}\)

\(\dfrac{1}{{12}} + \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{1 - 4}}{{12}} = \dfrac{{ - 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 1}}{4}\)

\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{4} = \dfrac{{2 - 1}}{4} = \dfrac{1}{4}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.10 trang 10 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.10 trang 10 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Các số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng tính toán là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 1.10

Bài 1.10 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc thực hiện các phép tính với số hữu tỉ trong các tình huống khác nhau. Các em sẽ cần:

  • Tính toán giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế.
  • Vận dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài 1.10

Câu a)

Để giải câu a, ta cần thực hiện phép cộng hai số hữu tỉ. Quy tắc cộng hai số hữu tỉ là:

  1. Nếu hai số hữu tỉ có cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  2. Nếu hai số hữu tỉ có khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: (a/m) + (b/m) = (a+b)/m

Áp dụng quy tắc trên, ta có thể giải câu a một cách dễ dàng.

Câu b)

Câu b yêu cầu thực hiện phép trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc trừ hai số hữu tỉ là:

  1. Nếu hai số hữu tỉ có cùng mẫu số, ta trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  2. Nếu hai số hữu tỉ có khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: (a/m) - (b/m) = (a-b)/m

Tương tự như câu a, ta áp dụng quy tắc trên để giải quyết câu b.

Câu c)

Câu c yêu cầu thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ. Quy tắc nhân hai số hữu tỉ là:

  1. Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.

Ví dụ: (a/m) * (b/n) = (a*b)/(m*n)

Thực hiện phép nhân theo quy tắc trên, ta sẽ tìm được kết quả của câu c.

Câu d)

Câu d yêu cầu thực hiện phép chia hai số hữu tỉ. Quy tắc chia hai số hữu tỉ là:

  1. Đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo của số chia.

Ví dụ: (a/m) : (b/n) = (a/m) * (n/b) = (a*n)/(m*b)

Áp dụng quy tắc trên, ta có thể giải quyết câu d một cách nhanh chóng.

Mẹo giải bài tập số hữu tỉ

  • Quy đồng mẫu số: Đây là bước quan trọng nhất khi thực hiện các phép cộng, trừ, so sánh số hữu tỉ.
  • Rút gọn phân số: Việc rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép tính sẽ giúp cho quá trình tính toán trở nên đơn giản hơn.
  • Chú ý dấu âm: Khi thực hiện các phép tính với số âm, cần chú ý đến quy tắc dấu.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính tiền: Số tiền thường được biểu diễn dưới dạng số thập phân, là một dạng của số hữu tỉ.
  • Đo lường: Các đơn vị đo lường như mét, kilogam, giây cũng được biểu diễn bằng số hữu tỉ.
  • Tỉ lệ: Các tỉ lệ như tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ phần trăm cũng được biểu diễn bằng số hữu tỉ.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 1.10 trang 10 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7