Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 16 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
1. Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho dãy tỉ số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c - e}}{{b - d + f}}\) | B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a - c + e}}{{b + d - f}}\) |
C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a - e}}{{b - f}}\) | D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c}}{{b + f}}\) |
Phương pháp giải:
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a - e}}{{b - f}}\)
Chọn C
Phát biểu nào sau đây là sai?
Nếu ad = bc (với \(a, b, c, d \ne 0\)) thì:
A.\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) | B.\(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\) | C.\(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}\) | D.\(\dfrac{d}{a} = \dfrac{b}{c}\) |
Phương pháp giải:
Tính chất của tỉ lệ thức.
Lời giải chi tiết:
Nếu ad = bc thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}\); \(\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)
Chọn D
Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \dfrac{2}{3}x\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) lần lượt là các giá trị khác nhau của x; \({y_1};{y_2};{y_3}\) lần lượt là các giá trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đây sai?
A.y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{2}{3}\)
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{2}{3}\)
C.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}} = \dfrac{2}{3}\)
D. \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}} = \dfrac{3}{2}\)
Phương pháp giải:
Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Lời giải chi tiết:
\(y = \dfrac{2}{3}x\) nên x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{2}{3}\).
Chọn B
Quan hệ của các đại lượng nào sau đây là quan hệ tỉ lệ thuận?
A. Vận tốc trung bình của ô tô và thời gian chuyển động của ô tô trên một quãng đường cố định.
B. Số người và số ngày khi thực hiện một lượng công việc không đổi và năng suất lao động của mỗi người như nhau.
C. Quãng đường đi được và thời gian chuyển động của vật chuyển động đều.
D. Chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật có diện tích không đổi.
Phương pháp giải:
Nhận biết 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
Lời giải chi tiết:
Vì vận tốc của vật chuyển động đều là không đổi nên quãng đường đi được và thời gian chuyển động của vật chuyển động đều.
Chọn C
Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \dfrac{{12}}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) lần lượt là các giá trị khác nhau của x, \({y_1};{y_2};{y_3}\) lần lượt là các giá trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ta có: \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = 12\).
B. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau.
C.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}} = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}};\dfrac{{{y_1}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}};\dfrac{{{y_2}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{x_3}}}\)
D.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}}\)
Phương pháp giải:
Định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Lời giải chi tiết:
Vì \(y = \dfrac{{12}}{x}\) nên \(x.y=12\). Do đó, x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do đó, \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = 12\).
Chọn A
Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2 và y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 16
B. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 4
C. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 16
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 4.
Phương pháp giải:
Nếu x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k thì x = k.y
Nếu y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ m thì y . z = m
Biểu diễn đại lượng x và z rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2 thì x = 2.y
Vì y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 4 thì y . z = 8 hay \(y = \dfrac{8}{z}\)
Do đó, \(x = 2.\dfrac{8}{z}=\dfrac{16}{z}\) nên x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 16.
Chọn A
Phát biểu nào sau đây là sai?
Nếu ad = bc (với \(a, b, c, d \ne 0\)) thì:
A.\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) | B.\(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\) | C.\(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}\) | D.\(\dfrac{d}{a} = \dfrac{b}{c}\) |
Phương pháp giải:
Tính chất của tỉ lệ thức.
Lời giải chi tiết:
Nếu ad = bc thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}\); \(\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)
Chọn D
Cho dãy tỉ số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c - e}}{{b - d + f}}\) | B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a - c + e}}{{b + d - f}}\) |
C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a - e}}{{b - f}}\) | D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c}}{{b + f}}\) |
Phương pháp giải:
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a - e}}{{b - f}}\)
Chọn C
Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \dfrac{2}{3}x\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) lần lượt là các giá trị khác nhau của x; \({y_1};{y_2};{y_3}\) lần lượt là các giá trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đây sai?
A.y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{2}{3}\)
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{2}{3}\)
C.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}} = \dfrac{2}{3}\)
D. \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}} = \dfrac{3}{2}\)
Phương pháp giải:
Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Lời giải chi tiết:
\(y = \dfrac{2}{3}x\) nên x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{2}{3}\).
Chọn B
Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \dfrac{{12}}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) lần lượt là các giá trị khác nhau của x, \({y_1};{y_2};{y_3}\) lần lượt là các giá trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ta có: \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = 12\).
B. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau.
C.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}} = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}};\dfrac{{{y_1}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}};\dfrac{{{y_2}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{x_3}}}\)
D.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}}\)
Phương pháp giải:
Định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Lời giải chi tiết:
Vì \(y = \dfrac{{12}}{x}\) nên \(x.y=12\). Do đó, x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do đó, \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = 12\).
Chọn A
Quan hệ của các đại lượng nào sau đây là quan hệ tỉ lệ thuận?
A. Vận tốc trung bình của ô tô và thời gian chuyển động của ô tô trên một quãng đường cố định.
B. Số người và số ngày khi thực hiện một lượng công việc không đổi và năng suất lao động của mỗi người như nhau.
C. Quãng đường đi được và thời gian chuyển động của vật chuyển động đều.
D. Chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật có diện tích không đổi.
Phương pháp giải:
Nhận biết 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
Lời giải chi tiết:
Vì vận tốc của vật chuyển động đều là không đổi nên quãng đường đi được và thời gian chuyển động của vật chuyển động đều.
Chọn C
Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2 và y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 16
B. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 4
C. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 16
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 4.
Phương pháp giải:
Nếu x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k thì x = k.y
Nếu y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ m thì y . z = m
Biểu diễn đại lượng x và z rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2 thì x = 2.y
Vì y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 4 thì y . z = 8 hay \(y = \dfrac{8}{z}\)
Do đó, \(x = 2.\dfrac{8}{z}=\dfrac{16}{z}\) nên x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 16.
Chọn A
Trang 16 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau khi học các bài học về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Phân số nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ -3/4?
Giải: Đáp án đúng là D. -3/4. Một số hữu tỉ có thể được biểu diễn bằng nhiều phân số khác nhau, nhưng phân số tối giản của -3/4 là chính nó.
Kết quả của phép tính 1/2 + 1/3 là:
Giải: Đáp án đúng là B. 5/6. Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Vậy 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Do đó, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.
Kết quả của phép tính (-2/3) * 3/4 là:
Giải: Đáp án đúng là B. -1/2. Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. (-2/3) * (3/4) = (-2 * 3) / (3 * 4) = -6/12 = -1/2.
Số nào sau đây là số hữu tỉ âm?
Giải: Đáp án đúng là B. -1/2. Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ có dấu trừ phía trước.
Giá trị của x trong phương trình x + 2/5 = 1 là:
Giải: Đáp án đúng là A. 3/5. Để tìm x, ta chuyển 2/5 sang vế phải của phương trình: x = 1 - 2/5 = 5/5 - 2/5 = 3/5.
Số hữu tỉ xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ là nền tảng quan trọng để học tốt các môn học khác như Vật lý, Hóa học, Kinh tế,...
Hy vọng với phần giải chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về các câu hỏi trắc nghiệm trang 16 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!