1. Môn Toán
  2. Giải Bài 9.16 trang 55 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 9.16 trang 55 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 9.16 trang 55 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 9.16 trang 55 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

a)Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC. Đường thẳng qua I song song với BC cắt AB tại J và cắt AC tại K. Chứng minh: JK = BJ + CK. b)Đường thẳng qua B vuông góc với BI cắt đường thẳng qua C vuông góc với CI tại điểm I’. Qua I’ kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại J’, cắt AC tại K’. Chứng minh J’K’ = BJ’ + CK’.

Đề bài

a)Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC. Đường thẳng qua I song song với BC cắt AB tại J và cắt AC tại K. Chứng minh: JK = BJ + CK.

b)Đường thẳng qua B vuông góc với BI cắt đường thẳng qua C vuông góc với CI tại điểm I’. Qua I’ kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại J’, cắt AC tại K’. Chứng minh J’K’ = BJ’ + CK’.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 9.16 trang 55 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a)Chứng minh tam giác JIB cân tại J, tam giác IKC cân tại K

b)Áp dụng: 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.

BI vuông góc BI’ suy ra BI’ là phân giác góc ngoài tại B

Lời giải chi tiết

Giải Bài 9.16 trang 55 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a)

Ta có: BI là phân giác góc FBC

\( \Rightarrow \widehat {JBI} = \widehat {IBC}\)

Lại có: JK // BC

\( \Rightarrow \widehat {JIB} = \widehat {IBC}\)(2 góc so le trong)

\( \Rightarrow \widehat {JBI} = \widehat {JIB}\)\(\)

\( \Rightarrow \Delta JIB\)cân tại J

\( \Rightarrow JI = JB\)

Chứng minh tương tự: KI = KC

Ta có:

\(JK = JI + IK = JB + CK\)

b)

Ta có: \(BI' \bot BI\)

\( \Rightarrow BI'\) là tia phân giác của góc tạo bởi BC và tia đối của tia BA (phân giác góc ngoài tại B)

\( \Rightarrow \widehat {J'BI'} = \widehat {I'BC}\) (Tính chất tia phân giác)

Lại có: BC // J’K’

\( \Rightarrow \widehat {CBI'} = \widehat {BI'J'}\) (2 góc so le trong)

\( \Rightarrow \widehat {J'BI'} = \widehat {BI'J'}\)

\( \Rightarrow \Delta J'BI'\) cân tại J’

\( \Rightarrow J'B = J'I'\)

Chứng minh tương tự: K’C = K’I’

Ta có:

J’K’ = J’I’ + I’K’ = BJ’ + CK’ (đpcm) 

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 9.16 trang 55 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 9.16 trang 55 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 9.16 trang 55 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán số học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này, Montoan.com.vn xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Đề Bài

Cho biểu thức A = (x + 3)(x - 3) + (x + 5)(x - 5). Hãy khai triển và rút gọn biểu thức A.

Lời Giải Chi Tiết

Để khai triển và rút gọn biểu thức A, chúng ta sẽ sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ:

  • (a + b)(a - b) = a2 - b2

Áp dụng hằng đẳng thức trên, ta có:

  1. (x + 3)(x - 3) = x2 - 32 = x2 - 9
  2. (x + 5)(x - 5) = x2 - 52 = x2 - 25

Thay các kết quả trên vào biểu thức A, ta được:

A = (x2 - 9) + (x2 - 25) = x2 - 9 + x2 - 25 = 2x2 - 34

Kết Luận

Vậy, biểu thức A sau khi khai triển và rút gọn là: A = 2x2 - 34.

Phân Tích Bài Toán và Các Lưu Ý

Bài toán này yêu cầu học sinh nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ, đặc biệt là hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2. Việc áp dụng đúng hằng đẳng thức sẽ giúp chúng ta khai triển và rút gọn biểu thức một cách nhanh chóng và chính xác.

Ngoài ra, học sinh cần chú ý đến các dấu âm và dương khi thực hiện các phép toán cộng, trừ. Việc sai sót trong các phép toán này có thể dẫn đến kết quả sai.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 9.17 trang 55 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức
  • Bài 9.18 trang 56 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Lời Khuyên

Để học tốt môn Toán, các em cần thường xuyên luyện tập, ôn tập kiến thức và tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau. Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những phân tích trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Ví dụ minh họa thêm:

Giả sử x = 2, thay vào biểu thức A = 2x2 - 34, ta có:

A = 2 * (2)2 - 34 = 2 * 4 - 34 = 8 - 34 = -26

Bảng tóm tắt các hằng đẳng thức đáng nhớ:

Hằng Đẳng ThứcCông Thức
Bình phương của một tổng(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Bình phương của một hiệu(a - b)2 = a2 - 2ab + b2
Hiệu hai bình phươnga2 - b2 = (a + b)(a - b)

Hy vọng bài giải này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải Bài 9.16 trang 55 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7