1. Môn Toán
  2. Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống, được giải chi tiết và dễ hiểu.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong học tập.

1. Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?

2.

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;

    B. Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;

    C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

    D. Cả ba khẳng định trên đều đúng.

    Phương pháp giải:

    Tính chất 2 góc đối đỉnh

    Lời giải chi tiết:

    A. Sai vì 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh

    B. Sai vì 2 góc không đối đỉnh cũng có thể bằng nhau (chỉ cần số đo của chúng bằng nhau)

    C. Đúng 

    Chọn C

    4.

      Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?

      A.\({70^0};{70^0};{70^0};{110^0}\)

      B. \({60^0};{120^0};{120^0};{120^0};\)

      C. \({80^0};{50^0};{130^0};{100^0};\)

      D. \({90^0};{90^0};{90^0};{90^0}.\)

      Phương pháp giải:

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

      Hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.

      Lời giải chi tiết:

      2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh

      Mà 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

      Chọn D

      1.

        Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?

        A. \(\widehat {BOM}\) và \(\widehat {CON}\)

        B.\(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AON}\)

        C. \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {CON}\)

        D. \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {CON}\).

        Phương pháp giải:

        + Vẽ hình

        + Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

        Lời giải chi tiết:

        Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Cặp góc đối đỉnh là cặp góc \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {CON}\)

        Chọn C

        5.

          Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác của góc BOD và \(\widehat {BOM} = {30^0}\). Số đo của góc AOC bằng:

          A.\({30^0};\)

          B. \({60^0};\)

          C. \({120^0};\)

          D. Một kết quả khác.

          Phương pháp giải:

          Nếu OM là tia phân giác của góc BOD thì \(\widehat{BOM}=\widehat{MOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat{BOD}\) 

          Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

          Lời giải chi tiết:

          Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Vì OM là tia phân giác của góc BOD thì \(\widehat{BOM}=\widehat{MOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat{BOD}\) nên \(\widehat{BOD}=2. \widehat{BOM}=2.30^0=60^0\)

          Ta có: \(\widehat{AOC}=\widehat{BOD}\) ( 2 góc đối đỉnh)

          Do đó, \(\widehat{AOC}=60^0\)

          Chọn B

          3.

            Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là \({65^0}\). Khi đó số đo của ba góc còn lại là:

            A.\({65^0};{110^0};{120^0};\)

            B. \({65^0};{65^0};{115^0};\)

            C. \({115^0};{115^0};{50^0};\)

            D. \({65^0};{115^0};{115^0}.\)

            Phương pháp giải:

            Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

            Hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Giả sử hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo ra góc BOC có số đo \(65^0\)

            \(\Rightarrow \widehat{AOD}=\widehat{BOC}=65^0\) (2 góc đối đỉnh)

            \(\widehat{AOB}+\widehat{BOC}=180^0\) (2 góc kề bù) nên \(\widehat{AOB}=180^0-65^0=115^0\)

            \(\widehat{COD}=\widehat{AOB}=115^0\) (2 góc đối đỉnh)

            Chọn D

            8.

              Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu

              A.\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\)

              B. \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_3}}\)

              C. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

              D. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) 

              Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 7 1

              Phương pháp giải:

              Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

              Lời giải chi tiết:

              a//b nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.

              Xét khẳng định D:

              \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) 

              Mà 2 góc này ở vị trí so le trong

              Do đó, a//b

              Chọn D

              7.

                Cho hình 3.30. Cặp góc \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}}\) là cặp góc:

                Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 6 1

                A. So le trong;

                B. Đối đỉnh;

                C. Đồng vị;

                D. Cả ba phương án trên đều sai.

                Phương pháp giải:

                Nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt

                Lời giải chi tiết:

                \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}}\) là cặp góc đồng vị

                Chọn C

                6.

                  Cho hình 3.29.

                  Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 5 1

                  a) Cặp góc so le trong là cặp góc

                  A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\)

                  B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\)

                  C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\)

                  D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\)

                  b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:

                  A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\)

                  B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\)

                  C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\)

                  D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\)

                  Phương pháp giải:

                  Nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Chọn D

                  b) Chọn C

                  9.

                    Cho Hình 3.32, biết \(a// b\).

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 8 1

                    Khẳng định nào sau đây là sai?

                    A.\(\widehat {{A_1}} > \widehat {{B_1}}\)

                    B. \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\)

                    C. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)

                    D. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\)

                    Phương pháp giải:

                    Tính chất 2 đường thẳng song song

                    Lời giải chi tiết:

                    Vì a//b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}};\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}; \widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) ( 2 góc đồng vị);

                    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong)

                    Vậy khẳng định A sai; B,C,D đúng

                    Chọn A

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • 1.
                    • 2.
                    • 3.
                    • 4.
                    • 5.
                    • 6.
                    • 7.
                    • 8.
                    • 9.

                    Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?

                    A. \(\widehat {BOM}\) và \(\widehat {CON}\)

                    B.\(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AON}\)

                    C. \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {CON}\)

                    D. \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {CON}\).

                    Phương pháp giải:

                    + Vẽ hình

                    + Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

                    Cặp góc đối đỉnh là cặp góc \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {CON}\)

                    Chọn C

                    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

                    A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;

                    B. Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;

                    C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

                    D. Cả ba khẳng định trên đều đúng.

                    Phương pháp giải:

                    Tính chất 2 góc đối đỉnh

                    Lời giải chi tiết:

                    A. Sai vì 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh

                    B. Sai vì 2 góc không đối đỉnh cũng có thể bằng nhau (chỉ cần số đo của chúng bằng nhau)

                    C. Đúng 

                    Chọn C

                    Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là \({65^0}\). Khi đó số đo của ba góc còn lại là:

                    A.\({65^0};{110^0};{120^0};\)

                    B. \({65^0};{65^0};{115^0};\)

                    C. \({115^0};{115^0};{50^0};\)

                    D. \({65^0};{115^0};{115^0}.\)

                    Phương pháp giải:

                    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

                    Hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

                    Giả sử hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo ra góc BOC có số đo \(65^0\)

                    \(\Rightarrow \widehat{AOD}=\widehat{BOC}=65^0\) (2 góc đối đỉnh)

                    \(\widehat{AOB}+\widehat{BOC}=180^0\) (2 góc kề bù) nên \(\widehat{AOB}=180^0-65^0=115^0\)

                    \(\widehat{COD}=\widehat{AOB}=115^0\) (2 góc đối đỉnh)

                    Chọn D

                    Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?

                    A.\({70^0};{70^0};{70^0};{110^0}\)

                    B. \({60^0};{120^0};{120^0};{120^0};\)

                    C. \({80^0};{50^0};{130^0};{100^0};\)

                    D. \({90^0};{90^0};{90^0};{90^0}.\)

                    Phương pháp giải:

                    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

                    Hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.

                    Lời giải chi tiết:

                    2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh

                    Mà 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

                    Chọn D

                    Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác của góc BOD và \(\widehat {BOM} = {30^0}\). Số đo của góc AOC bằng:

                    A.\({30^0};\)

                    B. \({60^0};\)

                    C. \({120^0};\)

                    D. Một kết quả khác.

                    Phương pháp giải:

                    Nếu OM là tia phân giác của góc BOD thì \(\widehat{BOM}=\widehat{MOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat{BOD}\) 

                    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 3

                    Vì OM là tia phân giác của góc BOD thì \(\widehat{BOM}=\widehat{MOD}=\dfrac{1}{2}.\widehat{BOD}\) nên \(\widehat{BOD}=2. \widehat{BOM}=2.30^0=60^0\)

                    Ta có: \(\widehat{AOC}=\widehat{BOD}\) ( 2 góc đối đỉnh)

                    Do đó, \(\widehat{AOC}=60^0\)

                    Chọn B

                    Cho hình 3.29.

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 4

                    a) Cặp góc so le trong là cặp góc

                    A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\)

                    B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\)

                    C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\)

                    D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\)

                    b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:

                    A.\(\widehat {{M_1}},\widehat {{M_2}};\)

                    B. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_1}};\)

                    C. \(\widehat {{M_1}},\widehat {{N_2}};\)

                    D. \(\widehat {{M_2}},\widehat {{N_1}}.\)

                    Phương pháp giải:

                    Nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Chọn D

                    b) Chọn C

                    Cho hình 3.30. Cặp góc \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}}\) là cặp góc:

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 5

                    A. So le trong;

                    B. Đối đỉnh;

                    C. Đồng vị;

                    D. Cả ba phương án trên đều sai.

                    Phương pháp giải:

                    Nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt

                    Lời giải chi tiết:

                    \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}}\) là cặp góc đồng vị

                    Chọn C

                    Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu

                    A.\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\)

                    B. \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_3}}\)

                    C. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

                    D. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) 

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 6

                    Phương pháp giải:

                    Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

                    Lời giải chi tiết:

                    a//b nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.

                    Xét khẳng định D:

                    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) 

                    Mà 2 góc này ở vị trí so le trong

                    Do đó, a//b

                    Chọn D

                    Cho Hình 3.32, biết \(a// b\).

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 7

                    Khẳng định nào sau đây là sai?

                    A.\(\widehat {{A_1}} > \widehat {{B_1}}\)

                    B. \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\)

                    C. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\)

                    D. \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\)

                    Phương pháp giải:

                    Tính chất 2 đường thẳng song song

                    Lời giải chi tiết:

                    Vì a//b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}};\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}; \widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) ( 2 góc đồng vị);

                    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong)

                    Vậy khẳng định A sai; B,C,D đúng

                    Chọn A

                    Bạn đang khám phá nội dung Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
                    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                    Facebook: MÔN TOÁN
                    Email: montoanmath@gmail.com

                    Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Chi tiết và Dễ hiểu

                    Bài tập trang 47, 48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào các chủ đề về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của các phép toán này, và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

                    I. Tổng quan về số hữu tỉ và các phép toán

                    Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ tuân theo các quy tắc sau:

                    • Phép cộng: a/b + c/d = (ad + bc) / bd
                    • Phép trừ: a/b - c/d = (ad - bc) / bd
                    • Phép nhân: a/b * c/d = (ac) / (bd)
                    • Phép chia: a/b : c/d = a/b * d/c = (ad) / (bc)

                    Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng để giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác.

                    II. Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 47

                    1. Câu 1: (Nội dung câu hỏi 1 và lời giải chi tiết)
                    2. Câu 2: (Nội dung câu hỏi 2 và lời giải chi tiết)
                    3. Câu 3: (Nội dung câu hỏi 3 và lời giải chi tiết)
                    4. Câu 4: (Nội dung câu hỏi 4 và lời giải chi tiết)
                    5. Câu 5: (Nội dung câu hỏi 5 và lời giải chi tiết)

                    Ví dụ: Câu 1: Tính (1/2) + (2/3). Lời giải: (1/2) + (2/3) = (3 + 4) / 6 = 7/6

                    III. Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 48

                    1. Câu 6: (Nội dung câu hỏi 6 và lời giải chi tiết)
                    2. Câu 7: (Nội dung câu hỏi 7 và lời giải chi tiết)
                    3. Câu 8: (Nội dung câu hỏi 8 và lời giải chi tiết)
                    4. Câu 9: (Nội dung câu hỏi 9 và lời giải chi tiết)
                    5. Câu 10: (Nội dung câu hỏi 10 và lời giải chi tiết)

                    Ví dụ: Câu 6: Tính (3/4) - (1/2). Lời giải: (3/4) - (1/2) = (3 - 2) / 4 = 1/4

                    IV. Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

                    Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

                    • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
                    • Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
                    • Loại trừ đáp án: Loại trừ các đáp án không hợp lý để tăng khả năng chọn đúng.
                    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                    V. Luyện tập thêm

                    Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

                    VI. Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

                    Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

                    • Tính tiền: Số tiền thường được biểu diễn dưới dạng số thập phân, là một dạng của số hữu tỉ.
                    • Đo lường: Các đơn vị đo lường như mét, kilogam, giây cũng được biểu diễn bằng số hữu tỉ.
                    • Tỉ lệ: Các tỉ lệ như tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ phần trăm cũng được biểu diễn bằng số hữu tỉ.

                    Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!

                    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

                    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7