1. Môn Toán
  2. Giải Bài 7.26 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.26 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.26 trang 34 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7.26 trang 34 Sách Bài Tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Thực hiện các phép chia sau:

Đề bài

Thực hiện các phép chia sau:

\(a)\left( { - 4{x^5} + 3{x^3} - 2{x^2}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right)\)

\(b)\left( {0,5{x^3} - 1,5{x^2} + x} \right):0,5x;\)

\(c)\left( {{x^3} + 2{x^2} - 3x + 1} \right):\dfrac{1}{3}{x^2}\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 7.26 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho đa thức chia rồi tính tổng các thương vừa thu được

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\\\left( { - 4{x^5} + 3{x^3} - 2{x^2}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right)\\ = \left( { - 4{x^5}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right) + 3{x^3}:\left( { - 2{x^2}} \right) + \left( { - 2{x^2}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right)\\ = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\\\left( {0,5{x^3} - 1,5{x^2} + x} \right):0,5x\\ = \left( {0,5{x^3}:0.5x} \right) - \left( {1,5{x^2}:0,5x} \right) + \left( {x:0,5x} \right)\\ = {x^2} - 3x + 2\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c)\\\left( {{x^3} + 2{x^2} - 3x + 1} \right):\dfrac{1}{3}{x^2}\\ = \left( {3x + 6} \right).\dfrac{1}{3}{x^2} + \left( { - 3x + 1} \right)\end{array}\)

Do đa thức -3x + 1 có bậc là 1, nhỏ hơn bậc 2 của đa thức chia nên đẳng thức này chứng tỏ 3x + 6 là thương và -3x + 1 là dư trong phép chia đã cho. 

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 7.26 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 7.26 trang 34 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Phân Tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Giải

Bài 7.26 trang 34 Sách Bài Tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép nhân và chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc và tính chất cơ bản của các phép toán này.

Nội Dung Bài Tập 7.26

Bài tập 7.26 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân và chia số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ để đảm bảo kết quả chính xác. Bài tập thường bao gồm các dạng sau:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép nhân và chia số hữu tỉ.
  • Tìm số hữu tỉ x thỏa mãn một phương trình hoặc bất phương trình chứa các phép nhân và chia số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân và chia số hữu tỉ.

Phương Pháp Giải Bài Tập 7.26

Để giải bài tập 7.26 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng dấu của số hữu tỉ: Khi thực hiện các phép nhân và chia số hữu tỉ, các em cần chú ý đến quy tắc về dấu của số hữu tỉ. Cụ thể:
  2. Hai số hữu tỉ cùng dấu thì tích hoặc thương của chúng là một số hữu tỉ dương.
  3. Hai số hữu tỉ khác dấu thì tích hoặc thương của chúng là một số hữu tỉ âm.
  4. Rút gọn phân số trước khi thực hiện phép tính: Việc rút gọn phân số trước khi thực hiện phép tính sẽ giúp cho quá trình tính toán trở nên đơn giản hơn và giảm thiểu sai sót.
  5. Chuyển đổi các số hỗn hợp thành phân số: Nếu bài tập chứa các số hỗn hợp, các em cần chuyển đổi chúng thành phân số trước khi thực hiện phép tính.
  6. Sử dụng các tính chất của phép nhân và chia: Các em có thể sử dụng các tính chất của phép nhân và chia để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả chính xác. Ví dụ:
  7. Tính chất giao hoán: a * b = b * a
  8. Tính chất kết hợp: (a * b) * c = a * (b * c)
  9. Tính chất phân phối: a * (b + c) = a * b + a * c

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau: (-2/3) * (3/4) + (1/2) : (-1/3)

Giải:

(-2/3) * (3/4) + (1/2) : (-1/3) = (-6/12) + (-3/2) = (-1/2) + (-3/2) = -4/2 = -2

Ví dụ 2: Tìm số hữu tỉ x thỏa mãn phương trình: x * (2/5) = -4/15

Giải:

x * (2/5) = -4/15

x = (-4/15) : (2/5) = (-4/15) * (5/2) = -20/30 = -2/3

Bài Tập Luyện Tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 7.26, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: (5/6) * (-3/4) - (1/3) : (2/5)
  • Tìm số hữu tỉ x thỏa mãn phương trình: x : (-2/3) = 5/6
  • Giải bài toán: Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 12m và chiều rộng là 8m. Anh ta muốn chia mảnh đất này thành các ô vuông nhỏ bằng nhau. Hỏi anh ta có thể chia thành bao nhiêu ô vuông nhỏ nhất?

Lời Khuyên

Để học tốt môn Toán 7, các em cần:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán với số hữu tỉ và các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong học tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải Bài 7.26 trang 34 Sách Bài Tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7