1. Môn Toán
  2. Giải Bài 8.3 trang 38 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8.3 trang 38 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8.3 trang 38 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 8.3 trang 38 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

An, Bình và Cường mỗi người gieo một con xúc xắc. Điền cụm từ thích hợp (ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể) vào ô trống.

Đề bài

An, Bình và Cường mỗi người gieo một con xúc xắc. Điền cụm từ thích hợp (ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể) vào ô trống.

Biến cố

Loại biến cố

Số chấm xuất hiện trên cả ba con xúc xắc đều là 6

Số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc đều nhỏ hơn 7

Tích các số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc lớn hơn 216

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 8.3 trang 38 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+)Liệt kê số chấm có thể xuất hiện trên mỗi xúc xắc

+)Dựa vào định nghĩa 3 loại biến cố và kết luận.

-Các hiện tượng, sự kiện xảy ra trong tự nhiên, cuộc sống được gọi chung là các biến cố.

-Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra.

-Biến cố không thể là biến cố biết trước không bao giờ xảy ra.

-Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước có xảy ra hay không xảy ra.

Lời giải chi tiết

- Số chấm xuất hiện trên cả ba con xúc xắc có thể là 1,2,3,4,….nên đây là biến cố ngẫu nhiên.

- Số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc là các số:1;2;3;4;5;6 đều nhỏ hơn 7 nên biến cố thứ 2 là biến cố chắc chắn.

- Tích các số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc lớn hơn 216: Ví dụ ba con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm thì tích: 6.6.6 = 216 nên tích các số chấm xuất hiện nhỏ hơn hoặc bằng 216. Vậy biến cố 3 là biến cố không thể.

Ta có bảng sau:

Biến cố

Loại biến cố

Số chấm xuất hiện trên cả ba con xúc xắc đều là 6

Ngẫu nhiên

Số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc đều nhỏ hơn 7

Chắc chắn

Tích các số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc lớn hơn 216

Không thể

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 8.3 trang 38 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 8.3 trang 38 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 8.3 trang 38 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về tam giác cân vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tam giác cân, các tính chất của tam giác cân và các định lý liên quan.

Nội Dung Bài Tập 8.3

Bài tập 8.3 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến tam giác cân. Cụ thể, bài tập thường yêu cầu chứng minh rằng nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì hai góc đối diện với hai cạnh đó bằng nhau, và ngược lại. Ngoài ra, bài tập cũng có thể yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của tam giác cân để giải các bài toán về góc và cạnh.

Phương Pháp Giải Bài Tập 8.3

Để giải bài tập 8.3 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa cho bài tập để giúp các em hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Sử dụng các kiến thức đã học: Áp dụng các khái niệm, tính chất và định lý liên quan đến tam giác cân để giải bài tập.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời Giải Chi Tiết Bài 8.3

Dưới đây là lời giải chi tiết cho Bài 8.3 trang 38 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức:

Bài 8.3: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AD là đường phân giác của góc BAC.

Lời giải:

  1. Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
  2. Vì D là trung điểm của BC nên BD = CD.
  3. Xét tam giác ABD và tam giác ACD, ta có:
    • AB = AC (theo giả thiết)
    • BD = CD (theo giả thiết)
    • AD là cạnh chung
  4. Vậy, tam giác ABD = tam giác ACD (cạnh - cạnh - cạnh).
  5. Suy ra, góc BAD = góc CAD (hai góc tương ứng).
  6. Do đó, AD là đường phân giác của góc BAC.

Ví Dụ Minh Họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 8.3, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa sau:

Ví dụ: Cho tam giác MNP cân tại M, với MN = 5cm và NP = 7cm. Gọi Q là trung điểm của NP. Tính độ dài đoạn thẳng MQ.

Lời giải:

  1. Vì tam giác MNP cân tại M nên MN = MP = 5cm.
  2. Vì Q là trung điểm của NP nên NQ = QP = NP/2 = 7/2 = 3.5cm.
  3. Xét tam giác MNQ vuông tại Q, ta có:
    • MN2 = MQ2 + NQ2 (định lý Pitago)
    • 52 = MQ2 + 3.52
    • 25 = MQ2 + 12.25
    • MQ2 = 25 - 12.25 = 12.75
    • MQ = √12.75 ≈ 3.57cm
  4. Vậy, độ dài đoạn thẳng MQ là khoảng 3.57cm.

Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức về tam giác cân và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm một số bài tập sau:

  • Bài 8.4 trang 38 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức
  • Bài 8.5 trang 38 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Kết Luận

Bài 8.3 trang 38 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tam giác cân và các tính chất của nó. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7