1. Môn Toán
  2. Giải Bài 10.19 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 10.19 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 10.19 trang 68 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 10.19 trang 68 Sách Bài Tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Thiết bị máy được xếp vào các hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96 dm2. Người ta xếp các hộp đó vào trong một thùng hình lập phương làm bằng tôn không có nắp. Khi gò một thùng như thế hết 3,2 m2 tôn (diện tích các mép hàn không đáng kể). Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu hộp thiết bị nói trên?

Đề bài

Thiết bị máy được xếp vào các hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96 dm2. Người ta xếp các hộp đó vào trong một thùng hình lập phương làm bằng tôn không có nắp. Khi gò một thùng như thế hết 3,2 m2 tôn (diện tích các mép hàn không đáng kể). Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu hộp thiết bị nói trên?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 10.19 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-Tính thể tích của một hộp đựng thiết bị: Tính độ dài cạnh (Hình lập phương có 6 cạnh)

-Tính thể tích thùng đựng hàng: Tính độ dài cạnh (Thùng đựng hàng có 5 mặt)

-Tính số hộp thiết bị đựng trong một thùng: Lấy thể tích thùng đựng hàng : thể tích của 1 hộp đựng thiết bị.

Lời giải chi tiết

Đổi \(3,2{m^2} = 320d{m^2}\)

Diện tích một mặt của hộp thiết bị là: \(96:6 = 16\left( {d{m^2}} \right)\) (hình lập phương có 6 mặt)

Cạnh của hộp thiết bị là: \(4\) (vì \(4.4 = 16\))

Thể tích của một hộp đựng thiết bị là: \({4^3} = 64\left( {d{m^3}} \right)\)

Diện tích một mặt của thùng đựng hàng là: \(320:5 = 64\left( {d{m^2}} \right)\) (thùng lập phương k có lắp nên có 5 mặt)

Cạnh của thùng đựng hàng là: 8 (vì \({8^2} = 64\))

Thể tích thùng đựng hàng là: \({8^3} = 512\left( {d{m^3}} \right)\)

Số hộp thiết bị đựng trong một thùng là: \(512:64 = 8\) (hộp). 

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 10.19 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 10.19 trang 68 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Phân Tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Giải

Bài 10.19 trang 68 Sách Bài Tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tam giác cân và các tính chất liên quan. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa tam giác cân, các tính chất của tam giác cân (góc đối diện cạnh đáy bằng nhau, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến và đường phân giác), và các dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

Nội Dung Bài Tập 10.19

Bài tập 10.19 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tam giác là tam giác cân dựa trên các điều kiện cho trước, hoặc tính toán các góc và cạnh của tam giác cân khi biết một số thông tin nhất định. Đôi khi, bài tập cũng có thể yêu cầu học sinh vẽ hình minh họa và giải thích các bước giải một cách rõ ràng.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Để giải bài tập 10.19, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài tập.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình tam giác tương ứng với đề bài, chú thích các điểm và đường thẳng quan trọng.
  3. Phân tích dữ kiện: Tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện đã cho và các tính chất của tam giác cân.
  4. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân để chứng minh hoặc tính toán.
  5. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A, có góc B = 50°. Tính góc A và góc C.

Giải:

  • Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
  • Suy ra góc B = góc C = 50°.
  • Trong tam giác ABC, tổng ba góc bằng 180° nên góc A = 180° - góc B - góc C = 180° - 50° - 50° = 80°.
  • Vậy góc A = 80° và góc C = 50°.

Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

Ngoài dạng bài tập tính góc và cạnh của tam giác cân, bài tập 10.19 còn có thể xuất hiện ở các dạng sau:

  • Chứng minh một tam giác là tam giác cân.
  • Tìm điều kiện để một tam giác là tam giác cân.
  • Vận dụng tính chất đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác trong tam giác cân.

Mẹo Giải Bài Tập

Để giải bài tập về tam giác cân một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của tam giác cân một cách linh hoạt.
  • Chú ý đến các góc và cạnh đối diện nhau trong tam giác cân.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài Tập Luyện Tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tam giác cân, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 10.20 trang 68 Sách Bài Tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức.
  • Bài 10.21 trang 68 Sách Bài Tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức.
  • Các bài tập tương tự trong các đề thi Toán 7.

Kết Luận

Bài 10.19 trang 68 Sách Bài Tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tam giác cân và các tính chất liên quan. Bằng cách nắm vững kiến thức, áp dụng các phương pháp giải đúng đắn và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em giải bài tập 10.19 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7