1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.2 trang 53 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.2 trang 53 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Trong các tam giác dưới đây (H.4.4), tam giác nào là nhọn, vuông, tù?

Đề bài

Trong các tam giác dưới đây (H.4.4), tam giác nào là nhọn, vuông, tù?

Giải bài 4.2 trang 53 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.2 trang 53 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

-Áp dụng tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ.

-Tam giác tù khi có 1 góc lớn hơn 90 độ

-Tam giác vuông khi có 1 góc bằng 90 độ

-Tam giác nhọn khi 3 góc đều nhọn (mỗi góc đều nhỏ hơn 90 độ)

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\ \Rightarrow {40^0} + \widehat B + {50^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {180^0} - {90^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {90^0}\end{array}\)

Tam giác ABC vuông tại B

b) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác DEF, ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat D + {55^0} + {65^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat D = {180^0} - {120^0}\\ \Rightarrow \widehat D = {60^0} < {90^0}\end{array}\)

Vậy tam giác DEF nhọn vì cả ba góc đều nhỏ hơn 90 độ.

c) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác MNP, ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^0}\\ \Rightarrow {50^0} + \widehat N + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat N = {180^0} - {80^0}\\ \Rightarrow \widehat N = {100^0} > {90^0}\end{array}\)

Vậy tam giác MNP là tam giác tù. 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.2 trang 53 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tổng quan

Bài 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc và tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ, cũng như khả năng áp dụng chúng vào các tình huống cụ thể.

Nội dung bài tập 4.2 trang 53

Bài tập 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ: Các bài toán này thường được đặt trong các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phải phân tích và vận dụng kiến thức để tìm ra lời giải.
  • So sánh các số hữu tỉ: Học sinh cần sử dụng các phương pháp so sánh số hữu tỉ để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.

Lời giải chi tiết bài 4.2 trang 53

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 4.2 trang 53, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a)

Đề bài: Tính: (1/2) + (1/3)

Lời giải: Để tính tổng của hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

Câu b)

Đề bài: Tính: (2/5) - (1/4)

Lời giải: Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20

Câu c)

Đề bài: Tính: (3/4) * (2/7)

Lời giải: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Ta có:

(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14

Câu d)

Đề bài: Tính: (5/6) : (1/3)

Lời giải: Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ta có:

(5/6) : (1/3) = (5/6) * (3/1) = (5*3)/(6*1) = 15/6 = 5/2

Mẹo giải bài tập số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Quy đồng mẫu số: Đây là bước quan trọng nhất khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép toán, hãy rút gọn phân số về dạng tối giản.
  • Sử dụng tính chất phân phối: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng có thể giúp đơn giản hóa các biểu thức phức tạp.
  • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7