Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.
Trong các tam giác dưới đây (H.4.4), tam giác nào là nhọn, vuông, tù?
Đề bài
Trong các tam giác dưới đây (H.4.4), tam giác nào là nhọn, vuông, tù?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Áp dụng tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ.
-Tam giác tù khi có 1 góc lớn hơn 90 độ
-Tam giác vuông khi có 1 góc bằng 90 độ
-Tam giác nhọn khi 3 góc đều nhọn (mỗi góc đều nhỏ hơn 90 độ)
Lời giải chi tiết
a) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\ \Rightarrow {40^0} + \widehat B + {50^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {180^0} - {90^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {90^0}\end{array}\)
Tam giác ABC vuông tại B
b) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác DEF, ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat D + {55^0} + {65^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat D = {180^0} - {120^0}\\ \Rightarrow \widehat D = {60^0} < {90^0}\end{array}\)
Vậy tam giác DEF nhọn vì cả ba góc đều nhỏ hơn 90 độ.
c) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác MNP, ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^0}\\ \Rightarrow {50^0} + \widehat N + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat N = {180^0} - {80^0}\\ \Rightarrow \widehat N = {100^0} > {90^0}\end{array}\)
Vậy tam giác MNP là tam giác tù.
Bài 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc và tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ, cũng như khả năng áp dụng chúng vào các tình huống cụ thể.
Bài tập 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 4.2 trang 53, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Đề bài: Tính: (1/2) + (1/3)
Lời giải: Để tính tổng của hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
Đề bài: Tính: (2/5) - (1/4)
Lời giải: Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:
(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20
Đề bài: Tính: (3/4) * (2/7)
Lời giải: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Ta có:
(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14
Đề bài: Tính: (5/6) : (1/3)
Lời giải: Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ta có:
(5/6) : (1/3) = (5/6) * (3/1) = (5*3)/(6*1) = 15/6 = 5/2
Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 4.2 trang 53 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!