Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập toán 7 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.
Tìm diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật, biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng
Đề bài
Tìm diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật, biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng \(\dfrac{3}{5}\) và chu vi bằng 48m.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (m), chiều dài là y (m).
-Tính nửa chu vi hình chữ nhật
-Áp dụng tính chất dãy tỉ só bằng nhau.
-Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật
-Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.
Lời giải chi tiết
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 48 : 2 = 24 (m)
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (m), chiều dài là y (m).
Theo bài ra, ta có:
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{5} \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{{x + y}}{{3 + 5}} = \dfrac{{24}}{8} = 3\\ \Rightarrow x = 3.3 = 9\\y = 3.5 = 15.\)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 15.9 = 135 (m2).
Bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.
Bài tập 6.12 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Ngoài ra, bài tập còn yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức và tìm kết quả cuối cùng.
Để giải bài tập 6.12 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải từng câu hỏi trong bài tập 6.12:
Để cộng hai số hữu tỉ có cùng mẫu số, ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. Trong trường hợp này, mẫu số chung nhỏ nhất của 1/2 và 1/3 là 6. Do đó, ta quy đồng hai phân số về mẫu số chung là 6:
1/2 = 3/6
1/3 = 2/6
Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
Tương tự như câu a, để trừ hai số hữu tỉ có cùng mẫu số, ta trừ tử số và giữ nguyên mẫu số. Trong trường hợp này, mẫu số chung nhỏ nhất của 2/5 và 1/4 là 20. Do đó, ta quy đồng hai phân số về mẫu số chung là 20:
2/5 = 8/20
1/4 = 5/20
Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
3/4 * 2/7 = (3 * 2) / (4 * 7) = 6/28 = 3/14
Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia:
5/6 : 1/2 = 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài tập 6.12 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn toán.