1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.34 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.34 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.34 trang 21 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.34 trang 21 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giảng, bài tập và lời giải cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12.

Cho

Đề bài

Cho \(a \in \mathbb{Q},a \ne 0\). Hãy viết \({a^8}\) dưới dạng:

a) Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một thừa số là \({a^3}\);

b) Luỹ thừa của \({a^2}\);

c) Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là \({a^{10}}\);

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.34 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và lũy thừa của lũy thừa.

Lời giải chi tiết

a) \({a^8} = {a^3}.{a^5}\)

b) \({a^8} = {\left( {{a^2}} \right)^4}\)

c) \({a^8} = {a^{10}}:{a^2}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.34 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.34 trang 21 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.34 trang 21 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Các số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Số hữu tỉ là gì?
  • Các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài 1.34 trang 21 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 1.34 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/9; d) 4/5 : 1/2)

Giải:

a) 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

b) 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

c) 3/7 * 2/9 = (3*2) / (7*9) = 6/63 = 2/21

d) 4/5 : 1/2 = 4/5 * 2/1 = 8/5

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ, các em cần quy đồng mẫu số của các phân số trước khi thực hiện phép tính.
  2. Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép tính, các em nên rút gọn phân số về dạng tối giản.
  3. Chuyển đổi phân số: Trong một số trường hợp, các em có thể cần chuyển đổi phân số thành số thập phân hoặc phần trăm để dễ dàng so sánh và tính toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: a) 2/3 + 1/4; b) 3/5 - 1/2; c) 1/6 * 4/7; d) 5/8 : 1/3
  • Tìm x: a) x + 1/2 = 3/4; b) x - 2/5 = 1/3; c) x * 1/3 = 2/9; d) x : 1/4 = 5/6

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc về số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

Phép toánVí dụ
Cộng1/2 + 1/3 = 5/6
Trừ2/5 - 1/4 = 3/20
Nhân3/7 * 2/9 = 2/21
Chia4/5 : 1/2 = 8/5

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7