Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 59 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập là rất quan trọng để nắm vững kiến thức.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.
1. Tìm phương án Sai trong câu sau: Trong tam giác
Tìm phương án Sai trong câu sau: Trong tam giác
A.đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất
B.đối diện với cạnh bé nhất là góc nhọn
C.đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù
D.đối diện với góc tù (nếu có) là cạnh lớn nhất.
Phương pháp giải:
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Bộ ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A.7, 5, 7 | B.7, 7, 7 | C.3, 5, 4 | D.4, 7, 3 |
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Nếu cạnh lớn nhất nhỏ hơn tổng 2 cạnh còn lại thì bộ ba số có là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Lời giải chi tiết:
4 + 3 = 7 => Bộ ba số 4,7,3 không là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Chọn D
Với mọi tam giác ta đều có:
A.mỗi cạnh lớn hơn nửa chu vi
B.mỗi cạnh lớn hơn hoặc bằng nửa chu vi
C.mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi
D.cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra.
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Lời giải chi tiết:
Ba cạnh bất kì trong tam giác:a, b, c
Theo bất đẳng thức tam giác: a < b + c =>a + a < a + b + c
Vậy mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi.
Tam giác cân có độ dài cạnh bên b, độ dài cạnh đáy d thì ta phải có:
A.d > b | B.d = 2b | C.d < b/2 | D. d < 2b |
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Trong tam giác cân, 2 cạnh bên bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Tam giác có 2 cạnh bên là b, áp dụng bất đẳng thức trong tam giác:
b + b > d => 2b > d.
Chọn D
Xét hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC có BC = 4cm. Trong các số sau, số nào có thể là tổng độ dài BM + CN?
A.5 cm | B.5,5 cm | C.6 cm | D.6,5 cm |
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Tính chất trọng tâm tam giác
Lời giải chi tiết:
G là trọng tâm tam giác ABC
Xét tam giác GBC có GB + GC > BC ( Bất đẳng thức tam giác)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{2}{3}\left( {BM + CN} \right) > BC\\ \Rightarrow BM + CN > \dfrac{3}{2}BC = 6\end{array}\)
Chọn D.
Tam giác ABC có số đo ba góc thoả mãn: \(\widehat A = \widehat B + \widehat C\). Hai tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm I. Khi đó góc BIC có số đo là:
A.\({120^0}\) | B. \({125^0}\) | C. \({130^0}\) | D. \({135^0}\) |
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí về tổng ba góc trong tam giác; tính chaasrt tia phân giác của một góc.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)(Tổng ba góc trong tam giác)
Mà \(\widehat A = \widehat B + \widehat C\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {\widehat B + \widehat C} \right) + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\ \Rightarrow 2\left( {\widehat B + \widehat C} \right) = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0}:2 = {90^0}\\ \Rightarrow \widehat A = \widehat B + \widehat C = {90^0}\end{array}\)
Xét tam giác BIC có:
\(\widehat {BIC} = {180^0} - \left( {\widehat {\dfrac{B}{2}} + \dfrac{{\widehat C}}{2}} \right) = {180^0} - \dfrac{{{{90}^0}}}{2} = {180^0} - {45^0} = {135^0}\).
Chọn D.
Tìm phương án Sai trong câu sau: Trong tam giác
A.đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất
B.đối diện với cạnh bé nhất là góc nhọn
C.đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù
D.đối diện với góc tù (nếu có) là cạnh lớn nhất.
Phương pháp giải:
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Bộ ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A.7, 5, 7 | B.7, 7, 7 | C.3, 5, 4 | D.4, 7, 3 |
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Nếu cạnh lớn nhất nhỏ hơn tổng 2 cạnh còn lại thì bộ ba số có là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Lời giải chi tiết:
4 + 3 = 7 => Bộ ba số 4,7,3 không là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Chọn D
Tam giác cân có độ dài cạnh bên b, độ dài cạnh đáy d thì ta phải có:
A.d > b | B.d = 2b | C.d < b/2 | D. d < 2b |
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Trong tam giác cân, 2 cạnh bên bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Tam giác có 2 cạnh bên là b, áp dụng bất đẳng thức trong tam giác:
b + b > d => 2b > d.
Chọn D
Với mọi tam giác ta đều có:
A.mỗi cạnh lớn hơn nửa chu vi
B.mỗi cạnh lớn hơn hoặc bằng nửa chu vi
C.mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi
D.cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra.
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Lời giải chi tiết:
Ba cạnh bất kì trong tam giác:a, b, c
Theo bất đẳng thức tam giác: a < b + c =>a + a < a + b + c
Vậy mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi.
Xét hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC có BC = 4cm. Trong các số sau, số nào có thể là tổng độ dài BM + CN?
A.5 cm | B.5,5 cm | C.6 cm | D.6,5 cm |
Phương pháp giải:
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Tính chất trọng tâm tam giác
Lời giải chi tiết:
G là trọng tâm tam giác ABC
Xét tam giác GBC có GB + GC > BC ( Bất đẳng thức tam giác)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{2}{3}\left( {BM + CN} \right) > BC\\ \Rightarrow BM + CN > \dfrac{3}{2}BC = 6\end{array}\)
Chọn D.
Tam giác ABC có số đo ba góc thoả mãn: \(\widehat A = \widehat B + \widehat C\). Hai tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm I. Khi đó góc BIC có số đo là:
A.\({120^0}\) | B. \({125^0}\) | C. \({130^0}\) | D. \({135^0}\) |
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí về tổng ba góc trong tam giác; tính chaasrt tia phân giác của một góc.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)(Tổng ba góc trong tam giác)
Mà \(\widehat A = \widehat B + \widehat C\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {\widehat B + \widehat C} \right) + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\ \Rightarrow 2\left( {\widehat B + \widehat C} \right) = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0}:2 = {90^0}\\ \Rightarrow \widehat A = \widehat B + \widehat C = {90^0}\end{array}\)
Xét tam giác BIC có:
\(\widehat {BIC} = {180^0} - \left( {\widehat {\dfrac{B}{2}} + \dfrac{{\widehat C}}{2}} \right) = {180^0} - \dfrac{{{{90}^0}}}{2} = {180^0} - {45^0} = {135^0}\).
Chọn D.
Trang 59 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra kiến thức về các khái niệm và định lý đã học trong chương. Việc giải đúng các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh đánh giá được mức độ hiểu bài mà còn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Trang 59 thường tập trung vào các chủ đề sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 59 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống:
Đề bài: Chọn đáp án đúng: -2/3 + 1/2 = ?
Giải: Để giải bài toán này, ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số -2/3 và 1/2. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6. Ta có:
-2/3 = -4/6
1/2 = 3/6
Vậy, -2/3 + 1/2 = -4/6 + 3/6 = -1/6
Đáp án: -1/6
Đề bài: Chọn đáp án đúng: 3/4 * (-2/5) = ?
Giải: Để giải bài toán này, ta thực hiện phép nhân hai phân số. Ta có:
3/4 * (-2/5) = (3 * -2) / (4 * 5) = -6/20 = -3/10
Đáp án: -3/10
Để giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm Toán 7, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc trên các trang web học toán online.
Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm không chỉ đơn thuần là chọn đáp án đúng mà còn là cơ hội để bạn hiểu sâu sắc hơn về bản chất của toán học. Hãy luôn cố gắng tìm hiểu tại sao một đáp án lại đúng và các đáp án khác lại sai. Điều này sẽ giúp bạn xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc và tự tin hơn trong học tập.
Toán học không chỉ là một môn học khô khan mà còn có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, bạn có thể sử dụng kiến thức về số hữu tỉ để tính toán tiền bạc, đo đạc diện tích, thể tích, hoặc giải quyết các bài toán thực tế khác.
Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 59 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!