1. Môn Toán
  2. Giải Bài 13 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 13 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 13 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 13 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 7 hiện hành. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!

Cho bốn điểm A, B, C và D như Hình 2. Biết rằng

Đề bài

Cho bốn điểm A, B, C và D như Hình 2. Biết rằng \(\widehat {BEC} = {40^0};\widehat {EBA} = {110^0};AB = DC\). Chứng minh rằng:

a) Tam giác BEC cân tại đỉnh E.

b) EA = ED.

Giải Bài 13 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 13 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Chứng minh \(\widehat {EBC} = \widehat {ECB} = {70^0}\)

b) Chứng minh: \(\Delta ABE = \Delta DCE\left( {c - g - c} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\widehat {ABE} + \widehat {EBC} = {180^0}\) (2 góc kề bù)

\(\begin{array}{l}{110^0} + \widehat {EBC} = {180^0}\\ \text{nên}\,\widehat {EBC} = {180^0} - {110^0} = {70^0}\end{array}\)

Xét tam giác EBC: \(\widehat E + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (Tổng ba góc trong tam giác)

\(\begin{array}{l} {40^0} + {70^0} + \widehat C = {180^0}\\ \text{nên}\,\widehat C = {180^0} - {110^0} = {70^0}\end{array}\)

suy ra \(\widehat {EBC} = \widehat {ECB} = {70^0}\)

nên \(\Delta EBC\) cân tại E

do đó \( EB = EC\)

b) Chứng minh EA = ED

Ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {ECD} = {180^0} - \widehat {ECB} = {180^0} - {70^0} = {110^0} \end{array}\)

nên \(\widehat {ABE} = \widehat {DCE}\)

Xét \(\Delta ABE\)và có:

\(\begin{array}{l}BE = CE\left( {cmt} \right)\\\widehat {ABE} = \widehat {DCE}\left( {cmt} \right)\\AB = DC\left( {gt} \right)\\ \text{nên}\,\Delta ABE = \Delta DCE\left( {c - g - c} \right)\\ \text{suy ra}\,AE = DE\end{array}\) 

Bạn đang khám phá nội dung Giải Bài 13 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 13 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Tổng Quan và Phương Pháp Giải

Bài 13 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về biểu thức đại số, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Bài tập yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc, tính chất của phép toán và khả năng biến đổi biểu thức một cách linh hoạt.

Nội Dung Chính của Bài 13

Bài 13 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến.
  • Dạng 2: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Dạng 3: Tìm giá trị của biến để biểu thức đại số có giá trị cho trước.
  • Dạng 4: Bài tập ứng dụng thực tế liên quan đến biểu thức đại số.

Phương Pháp Giải Chi Tiết

Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức đại số

Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến, ta thực hiện các bước sau:

  1. Thay giá trị của biến vào biểu thức.
  2. Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  3. Tính ra kết quả cuối cùng.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 2 khi x = -1.

Giải: Thay x = -1 vào biểu thức, ta được:

3(-1)2 - 5(-1) + 2 = 3(1) + 5 + 2 = 3 + 5 + 2 = 10

Dạng 2: Rút gọn biểu thức đại số

Để rút gọn biểu thức đại số, ta thực hiện các bước sau:

  1. Phân phối các phép toán (nhân, chia) vào các số hạng trong ngoặc.
  2. Kết hợp các số hạng đồng dạng.
  3. Sử dụng các hằng đẳng thức đại số (nếu có).

Ví dụ: Rút gọn biểu thức 2x(x + 3) - (x - 1)(x + 1).

Giải:

2x(x + 3) - (x - 1)(x + 1) = 2x2 + 6x - (x2 - 1) = 2x2 + 6x - x2 + 1 = x2 + 6x + 1

Dạng 3: Tìm giá trị của biến

Để tìm giá trị của biến để biểu thức đại số có giá trị cho trước, ta thực hiện các bước sau:

  1. Đặt biểu thức đại số bằng giá trị cho trước.
  2. Giải phương trình để tìm giá trị của biến.

Ví dụ: Tìm giá trị của x để biểu thức 5x - 3 có giá trị bằng 7.

Giải:

5x - 3 = 7

5x = 10

x = 2

Lưu Ý Quan Trọng

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Chú ý đến dấu của các số hạng và phép toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài Tập Vận Dụng

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính giá trị của biểu thức 4y2 - 2y + 1 khi y = 0.5.
  2. Rút gọn biểu thức (3a + 2)(a - 1) - 2a(a + 3).
  3. Tìm giá trị của x để biểu thức 2x + 5 có giá trị bằng -1.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải Bài 13 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7