1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 20 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 20 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 12 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết bài 1 trang 20 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải toán khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi a) Đồ thị của hàm số (y = 3xleft( {2 - x} right)), trục hoành và hai đường thẳng (x = - 1,x = 1). b) Đồ thị của hàm số (y = frac{{4 - x}}{x}), trục hoành và hai đường thẳng (x = 1,x = 2). c) Đồ thị của hàm số (y = {x^3} - {x^2}), trục hoành và hai đường thẳng (x = 0,x = 2).

Đề bài

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi

a) Đồ thị của hàm số \(y = 3x\left( {2 - x} \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1,x = 1\).

b) Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{4 - x}}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,x = 2\).

c) Đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - {x^2}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 20 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

Lời giải chi tiết

a) \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {3x\left( {2 - x} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {6{\rm{x}} - 3{{\rm{x}}^2}} \right|dx} \)

\(3x\left( {2 - x} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2\) (loại)

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {6{\rm{x}} - 3{{\rm{x}}^2}} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {6{\rm{x}} - 3{{\rm{x}}^2}} \right|dx} + \int\limits_0^1 {\left| {6{\rm{x}} - 3{{\rm{x}}^2}} \right|dx} = \left| {\int\limits_{ - 1}^0 {\left( {6{\rm{x}} - 3{{\rm{x}}^2}} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_{ - 1}^0 {\left( {6{\rm{x}} - 3{{\rm{x}}^2}} \right)dx} } \right|\\ = \left| {\left. {\left( {3{{\rm{x}}^2} - {{\rm{x}}^3}} \right)} \right|_{ - 1}^2} \right| + \left| {\left. {\left( {3{{\rm{x}}^2} - {{\rm{x}}^3}} \right)} \right|_0^1} \right| = 4 + 2 = 6\end{array}\)

b) Vì \(\frac{{4 - x}}{x} > 0,\forall x \in \left[ {1;2} \right]\) nên ta có:

\(S = \int\limits_1^2 {\left| {\frac{{4 - x}}{x}} \right|dx} = \int\limits_1^2 {\frac{{4 - x}}{x}dx} = \int\limits_1^2 {\left( {\frac{4}{x} - 1} \right)dx} = \left. {\left( {4\ln {\rm{x}} - x} \right)} \right|_1^2 = 4\ln 2 - 1\).

c) \(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^3} - {x^2}} \right|dx} \)

\({x^3} - {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 1\)

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^3} - {x^2}} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {{x^3} - {x^2}} \right|dx} + \int\limits_1^2 {\left| {{x^3} - {x^2}} \right|dx} = \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - {x^2}} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_1^2 {\left( {{x^3} - {x^2}} \right)dx} } \right|\\ = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^1} \right| + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_1^2} \right| = \frac{1}{{12}} + \frac{{17}}{{12}} = \frac{3}{2}\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 20 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 20 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là vô cùng quan trọng, không chỉ cho kỳ thi THPT Quốc gia mà còn là nền tảng cho việc học tập nâng cao ở các bậc học cao hơn.

Nội dung bài 1 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 tập trung vào việc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và các hàm số phức tạp hơn. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của hàm số đa thức.
  • Tính đạo hàm của hàm số hữu tỉ.
  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác.
  • Tính đạo hàm của hàm số mũ và hàm số logarit.
  • Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Phương pháp giải bài 1 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 1 trang 20 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và các quy tắc đạo hàm. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập thường được sử dụng:

  1. Sử dụng công thức đạo hàm cơ bản: Học sinh cần thuộc lòng các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ, hàm số lượng giác, hàm số mũ và hàm số logarit.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Khi gặp các hàm số phức tạp, học sinh cần áp dụng các quy tắc đạo hàm như quy tắc tích, quy tắc thương, quy tắc hàm hợp để tính đạo hàm.
  3. Biến đổi đại số: Trước khi tính đạo hàm, học sinh có thể cần biến đổi đại số để đưa hàm số về dạng đơn giản hơn.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1 trang 20 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo:

Câu 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1

Lời giải:

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Câu 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x2 + 1) / (x - 1)

Lời giải:

g'(x) = [(2x)(x - 1) - (x2 + 1)(1)] / (x - 1)2 = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

Câu 3: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = sin(2x)

Lời giải:

h'(x) = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online về đạo hàm để hiểu rõ hơn về lý thuyết và phương pháp giải bài tập.

Kết luận

Bài 1 trang 20 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là vô cùng quan trọng cho việc học tập môn Toán ở các bậc học cao hơn. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ có thể giải bài 1 trang 20 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12