1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 12 trang 12 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 12 trang 12 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 12 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho điểm \(A\) di động trên nửa đường tròn tâm \(O\) đường kính \(MN = 20{\rm{ }}cm,\widehat {MOA} = \alpha \) với \(0 \le \alpha \le \pi \). Lấy điểm \(B\) thuộc nửa đường tròn và \(C,D\) thuộc đường kính \(MN\) được xác định sao cho \(ABCD\) là hình chữ nhật. Khi \(A\) di động từ trái sang phải, trong các khoảng nào của \(\alpha \) thì diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) tăng, trong các khoảng nào của \(\alpha \) thì diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) giảm?

Đề bài

Cho điểm \(A\) di động trên nửa đường tròn tâm \(O\) đường kính \(MN = 20{\rm{ }}cm,\widehat {MOA} = \alpha \) với \(0 \le \alpha \le \pi \). Lấy điểm \(B\) thuộc nửa đường tròn và \(C,D\) thuộc đường kính \(MN\) được xác định sao cho \(ABCD\) là hình chữ nhật. Khi \(A\) di động từ trái sang phải, trong các khoảng nào của \(\alpha \) thì diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) tăng, trong các khoảng nào của \(\alpha \) thì diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) giảm?

Giải bài 12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Lập hàm số \(y = f\left( \alpha \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\), lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(A{\rm{D}} = OA\sin \alpha = 10\sin \alpha ;O{\rm{D}} = OA\cos \alpha = 10\cos \alpha ;C{\rm{D}} = 2{\rm{OD}} = 20\cos \alpha \).

Diện tích hình chữ nhật là: \(AD.C{\rm{D}} = 10\sin \alpha .20\cos \alpha = 200\sin \alpha \cos \alpha = 100\sin 2\alpha \).

Xét hàm số \(f\left( \alpha \right) = 100\sin 2\alpha \) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\).

Ta có:

\(f'\left( \alpha \right) = 200\cos 2\alpha ;f'\left( \alpha \right) = 0 \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{4}\) hoặc \(\alpha = \frac{{3\pi }}{4}\).

Bảng biến thiên:

Giải bài 12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 3

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)\) và \(\left( {\frac{{3\pi }}{4};\pi } \right)\), hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {\frac{\pi }{4};\frac{{3\pi }}{4}} \right)\).

Vậy diện tích hình chữ nhật tăng trên các khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)\) và \(\left( {\frac{{3\pi }}{4};\pi } \right)\), diện tích hình chữ nhật giảm trên khoảng \(\left( {\frac{\pi }{4};\frac{{3\pi }}{4}} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 12 trang 12 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 12 trang 12 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định các yếu tố của hàm số, vẽ đồ thị và giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai.

Nội dung chi tiết bài 12 trang 12

Bài 12 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c.
  • Dạng 2: Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và điểm thuộc đồ thị hàm số.
  • Dạng 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  • Dạng 4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc hai.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 12

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 12 trang 12, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Xác định các hệ số a, b, c

Để xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, các em cần chú ý:

  • Hệ số a khác 0.
  • Hệ số b là hệ số của x.
  • Hệ số c là hệ số tự do.

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 3x + 1. Khi đó, a = 2, b = -3, c = 1.

Dạng 2: Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và điểm thuộc đồ thị hàm số

Tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c là I(x0; y0), trong đó:

  • x0 = -b / 2a
  • y0 = f(x0)

Trục đối xứng của đồ thị hàm số là đường thẳng x = x0.

Để tìm điểm thuộc đồ thị hàm số, các em thay giá trị x vào hàm số và tính giá trị y tương ứng.

Dạng 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, các em thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các yếu tố của hàm số: hệ số a, tọa độ đỉnh, trục đối xứng, điểm thuộc đồ thị.
  2. Vẽ hệ trục tọa độ.
  3. Đánh dấu các điểm đã xác định trên hệ trục tọa độ.
  4. Nối các điểm lại với nhau để được đồ thị hàm số.

Dạng 4: Giải các bài toán ứng dụng

Các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc hai thường yêu cầu các em vận dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các vấn đề thực tế. Để giải các bài toán này, các em cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan đến hàm số.
  • Xây dựng phương trình hàm số phù hợp với đề bài.
  • Giải phương trình hàm số để tìm ra nghiệm.
  • Kiểm tra nghiệm và đưa ra kết luận.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, các em cần lưu ý:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết bài 12 trang 12 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12