1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các bạn.

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau: a) (y = sqrt { - {x^2} + 9} ); b) (y = frac{{x + 1}}{{{x^2} + 2{rm{x}} + 10}}).

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a) \(y = \sqrt { - {x^2} + 9} \);

b) \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}} + 10}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

• Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):

Bước 1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó \(f'\left( x \right)\) bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2. Tính \(f\left( a \right);f\left( {{x_1}} \right);f\left( {{x_2}} \right);...;f\left( {{x_n}} \right);f\left( b \right)\).

Bước 3. Gọi \(M\) là số lớn nhất và \(m\) là số nhỏ nhất trong các giá trị tìm được ở Bước 2. Khi đó: \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right),m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right)\).

• Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng, đoạn hay nửa khoảng bằng đạo hàm:

‒ Lập bảng biến thiên của hàm số trên tập hợp đó.

‒ Căn cứ vào bảng biến thiên, kết luận giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(D = \left[ { - 3;3} \right]\).

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \sqrt { - {x^2} + 9} \) trên đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\).

Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{{{\left( { - {x^2} + 9} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt { - {x^2} + 9} }} = \frac{{ - 2{\rm{x}}}}{{2\sqrt { - {x^2} + 9} }} = \frac{{ - {\rm{x}}}}{{\sqrt { - {x^2} + 9} }}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

\(f\left( { - 3} \right) = 0;f\left( 0 \right) = 3;f\left( 3 \right) = 0\)

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 3,\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = f\left( { - 3} \right) = 0\).

b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 2{\rm{x}} + 10}}\) trên \(\mathbb{R}\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^\prime }\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + 10} \right) - \left( {x + 1} \right){{\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + 10} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + 10} \right)}^2}}}\\ & = \frac{{\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + 10} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {2{\rm{x}} + 2} \right)}}{{{{\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + 10} \right)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} - 2{\rm{x}} + 8}}{{{{\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + 10} \right)}^2}}}\end{array}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2\) hoặc \({\rm{x}} = - 4\).

Bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Từ bảng biến thiên, ta thấy \(\max f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = \frac{1}{6},\min f\left( x \right) = f\left( { - 4} \right) = - \frac{1}{6}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào các kiến thức về giới hạn của hàm số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo, đặc biệt là chương trình giải tích.

Nội dung bài 5 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng.
  • Sử dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh một hàm số có giới hạn tại một điểm.
  • Áp dụng các quy tắc tính giới hạn để đơn giản hóa bài toán.

Phương pháp giải bài tập giới hạn

Để giải tốt các bài tập về giới hạn, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa giới hạn: Hiểu rõ định nghĩa giới hạn của hàm số tại một điểm và khi x tiến tới vô cùng.
  2. Các quy tắc tính giới hạn: Nắm vững các quy tắc tính giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và lũy thừa của các hàm số.
  3. Các giới hạn đặc biệt: Nhớ các giới hạn đặc biệt như lim (sin x)/x = 1 khi x -> 0, lim (1 + x)^n = e^n khi x -> 0.
  4. Kỹ năng biến đổi đại số: Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn, dễ dàng tính giới hạn.

Giải chi tiết bài 5.1 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Đề bài: Tính các giới hạn sau: a) lim (x -> 2) (x^2 - 4) / (x - 2); b) lim (x -> 3) (x^3 - 27) / (x - 3)

Giải:

a) lim (x -> 2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x -> 2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x -> 2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

b) lim (x -> 3) (x^3 - 27) / (x - 3) = lim (x -> 3) (x - 3)(x^2 + 3x + 9) / (x - 3) = lim (x -> 3) (x^2 + 3x + 9) = 3^2 + 3*3 + 9 = 9 + 9 + 9 = 27

Giải chi tiết bài 5.2 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Đề bài: Tính các giới hạn sau: a) lim (x -> -1) (x^2 + 1) / (x + 1); b) lim (x -> 0) (sin x) / x

Giải:

a) lim (x -> -1) (x^2 + 1) / (x + 1) = Không tồn tại vì khi x -> -1, mẫu số tiến tới 0 và tử số tiến tới 2. Do đó, giới hạn này không xác định.

b) lim (x -> 0) (sin x) / x = 1 (Đây là giới hạn đặc biệt)

Lưu ý khi giải bài tập giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem mẫu số có bằng 0 hay không khi x tiến tới một giá trị nào đó. Nếu mẫu số bằng 0, cần phải biến đổi biểu thức để khử dạng vô định.
  • Sử dụng các quy tắc tính giới hạn một cách linh hoạt để đơn giản hóa bài toán.
  • Nắm vững các giới hạn đặc biệt để áp dụng vào các bài toán tương tự.
  • Thực hành nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài khác nhau.

Kết luận

Bài 5 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng để học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12