1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 10 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các bạn.

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: a) (y = frac{{3{rm{x}} + 1}}{{{rm{x}} - 2}}); b) (y = frac{{2{rm{x}} - 5}}{{3{rm{x}} + 1}}); c) (y = sqrt {4 - {x^2}} ); d) (y = x - ln {rm{x}}).

Đề bài

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số:

a) \(y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}\);

b) \(y = \frac{{2{\rm{x}} - 5}}{{3{\rm{x}} + 1}}\);

c) \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \);

d) \(y = x - \ln {\rm{x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Các bước để xét tính đơn điệu và tìm cực trị của hàm số \(f\left( x \right)\):

Bước 1. Tìm tập xác định \(D\) của hàm số.

Bước 2. Tính đạo hàm \(f'\left( x \right)\) của hàm số. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n} \in D\) mà tại đó đạo hàm \(f'\left( x \right)\) bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 3. Sắp xếp các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) theo thứ tự tăng dần, xét dấu \(f'\left( x \right)\) và lập bảng biến thiên.

Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Xét hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

Ta có \(y' = \frac{{ - 7}}{{{{\left( {{\rm{x}} - 2} \right)}^2}}} < 0\).

Do đó hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\). Hàm số không có cực trị.

b) Xét hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x}} - 5}}{{3{\rm{x}} + 1}}\).

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{1}{3}} \right\}\).

Ta có \(y' = \frac{{17}}{{{{\left( {3{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}} > 0\).

Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\) và \(\left( { - \frac{1}{3}; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

c) Xét hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \).

Tập xác định: \(D = \left[ { - 2;2} \right]\).

Ta có \(y' = \frac{{{{\left( {4 - {x^2}} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt {4 - {x^2}} }} = \frac{{ - 2{\rm{x}}}}{{2\sqrt {4 - {x^2}} }} = \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }};y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Bảng biến thiên:

Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại $x=0,{{y}_{CĐ}}=2$.

d) Xét hàm số \(y = x - \ln {\rm{x}}\).

Tập xác định: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có \(y' = 1 - \frac{1}{x};y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\).

Bảng biến thiên:

Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 3

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1,{y_{CT}} = 1\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 10 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán cao hơn. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự biến đổi của hàm số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài 3 trang 10

Bài 3 yêu cầu học sinh tính giới hạn của các hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính giới hạn của hàm số đa thức.
  • Tính giới hạn của hàm số hữu tỉ.
  • Tính giới hạn của hàm số chứa căn thức.
  • Sử dụng các định lý về giới hạn để đơn giản hóa bài toán.

Phương pháp giải bài 3 trang 10

Để giải bài 3 trang 10 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này áp dụng khi hàm số liên tục tại điểm x.
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào để tính giới hạn.
  3. Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức chứa căn thức để khử căn thức, sau đó rút gọn và tính giới hạn.
  4. Sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và lũy thừa của các hàm số.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 10

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo:

Câu a)

lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)

Giải: Ta phân tích tử số thành nhân tử: (x^2 - 4) = (x - 2)(x + 2). Khi đó:

lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

Câu b)

lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)

Giải: Ta phân tích tử số thành nhân tử: (x^3 + 1) = (x + 1)(x^2 - x + 1). Khi đó:

lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x + 1)(x^2 - x + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x^2 - x + 1) = (-1)^2 - (-1) + 1 = 1 + 1 + 1 = 3

Câu c)

lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x

Giải: Ta nhân tử số và mẫu số với liên hợp của tử số: √(x+1) + 1. Khi đó:

lim (x→0) (√(x+1) - 1) / x = lim (x→0) [(√(x+1) - 1)(√(x+1) + 1)] / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) (x+1 - 1) / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) x / [x(√(x+1) + 1)] = lim (x→0) 1 / (√(x+1) + 1) = 1 / (√(0+1) + 1) = 1 / (1 + 1) = 1/2

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm x hay không.
  • Sử dụng các định lý về giới hạn một cách linh hoạt.
  • Chú ý đến các dạng giới hạn đặc biệt như giới hạn vô cùng.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững phương pháp giải.

Kết luận

Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trên đây, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12